Câu hỏi:
16/09/2024 44Sơ đồ bên là sơ đồ rút gọn mô tả con đường chuyển hoá pheninalanin liên quan đến hai bệnh chuyển hoá ở người, gồm phenyl keto niệu (PKU) và bạch tạng. Allele A mã hoá enzyme A, allele lặn đột biến a dẫn tới tích luỹ phenylalanine không được chuyển hoá gây bệnh PKU. Gene B mã hoá enzyme B, allele lặn đột biến b dẫn tới tyrosine không được chuyển hoá. Melanin không được tổng hợp sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nặng; melanin được tổng hợp ít sẽ gây bệnh bạch tạng có triệu chứng nhẹ hơn. Gene mã hoá 2 enzyme A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Tyrosine có thể được thu nhận trực tiếp một lượng nhỏ từ thức ăn. Khi nói về hai bệnh trên, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a. Kiểu gene của người bị bệnh bạch tạng có thể có hoặc không có allele A.
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 160k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đúng
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b. Những người biểu hiện triệu chứng đồng thời cả 2 bệnh có thể có tối đa 3 loại kiểu gene.
Lời giải của GV VietJack
Đúng
Câu 3:
c. Người có kiểu gene aaBB và người có kiểu gene aabb có mức biểu hiện bệnh giống nhau.
Lời giải của GV VietJack
Sai
Câu 4:
d. Người bị bệnh PKU có thể điều chỉnh mức biểu hiện của bệnh thông qua chế độ ăn.
Lời giải của GV VietJack
Đúng
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả vàng thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả vàng chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gene với tần số như nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng với phép lai trên?
I. Ở đời con F2 có 5 kiểu gene quy định thân cao, quả đỏ.
II. Ở đời con F2 số cá thể có kiểu gene giống F1 chiếm 32%.
III. Tần số hoán vị gene bằng 20%.
IV. Ở F2 tỉ lệ cây thân cao, quả vàng thuần chủng bằng cây thân thấp, quả đỏ thuần chủng và bằng 1%.
Câu 4:
a. Nhiệt độ môi trường biến động tương ứng với sự biến động ánh sáng ở phần lớn thời gian.
Câu 5:
Một tế bào nấm men khi quan sát dưới kính hiển vi quang học ở độ phóng đại 400 lần đo được kích thước là 2 mm. Đường kính thực của tế bào đó là
Câu 6:
Loài rong X sống ở vùng biển ven bờ Z, nơi có nhiệt độ mùa hè hiếm khi cao hơn 18 °C. Thực hiện thí nghiệm nuôi loài rong X trong 3 chậu nuôi (hình a), ở 3 điều kiện nhiệt độ: 18 °C, 21 °C, 27 °C, người ta thu được kết quả ở hình b.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Nhiệt độ 21 °C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X.
II. Ở 18 °C, lượng tảo G cao hầu như không ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X.
III. Ở 27 °C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X.
IV. Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X.
về câu hỏi!