Câu hỏi:

23/09/2024 433 Lưu

Hình bên là hình biểu diễn của khối vật thể có hai mặt tam giác cân bằng nhau, năm mặt hình chữ nhật và hai mặt hình vuông. Thể tích của khối vật thể đó là bao nhiêu \({\rm{d}}{{\rm{m}}^3}\) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Hình bên là hình biểu diễn của khối vật thể có hai mặt tam giác cân bằng nhau, năm mặt hình chữ nhật và hai mặt hình vuông.  (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp số: 10,1.

Khối đã cho được tạo thành từ khối lăng trụ và khối hộp chữ nhật.

Thể tích khối lăng trụ là \(\frac{1}{2} \cdot 9 \cdot 18 \cdot 25 = 2025\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

Thể tích khối hộp chữ nhật là \(18.25 \cdot 18 = 8100\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

Thể tích của khối đã cho là \(2025 + 8100 = 10125\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp số: 45.

\({{\rm{B}}^\prime }{\rm{B}} \bot ({\rm{ABCD}})\) nên góc nhị diện \(\left[ {{\rm{A}},{\rm{BB}},{{\rm{D}}^\prime }} \right]\) có số đo bằng \(\widehat {{\rm{ABD}}}.\)

Lời giải

Đáp số: 0,75.

Cho hình chóp S.ABCD có \(SA = a\sqrt 3 ,SA \bot (ABCD),ABCD\) là hình vuông cạnh a. Gọi E là điểm thoả mãn \(\overrightarrow {{\rm{AE}}}  =  - \frac{1}{2}\overrightarrow {{\rm{AB}}} .\) Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng \(({\rm{SDE}})\) bằng \({\rm{x}}\sqrt 3 {\rm{a}}\) với x là số thực. Giá trị của x là bao nhiêu? (ảnh 1)

+) \(\frac{{{\rm{d}}({\rm{B}},({\rm{SDE}}))}}{{{\rm{d}}({\rm{A}},({\rm{SDE}}))}} = \frac{{{\rm{BE}}}}{{{\rm{AE}}}} = 3 \Rightarrow {\rm{d}}({\rm{B}},({\rm{SDE}})) = 3\;{\rm{d}}(\;{\rm{A}},({\rm{SDE}})).\)(1)

+) Kẻ \({\rm{AM}} \bot {\rm{DE}}({\rm{M}} \in {\rm{DE}});{\rm{AH}} \bot {\rm{SM}}({\rm{H}} \in {\rm{SM}})\)

\( \Rightarrow {\rm{AH}} \bot ({\rm{SDE}}) \Rightarrow {\rm{d}}({\rm{A}},({\rm{SDE}})) = {\rm{AH}}.\)(2)

+) Ta có: \(\frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{H}}^2}}} = \frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{S}}^2}}} + \frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{M}}^2}}} = \frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{S}}^2}}} + \frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{D}}^2}}} + \frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{E}}^2}}}\)\( = \frac{1}{{{{(a\sqrt 3 )}^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}}} = \frac{{16}}{{3{a^2}}}\)

\( \Rightarrow {\rm{AH}} = \frac{{{\rm{a}}\sqrt 3 }}{4}\)(3)

 Từ \((1),(2),(3) \Rightarrow d(B,(SDE)) = \frac{{3\sqrt 3 a}}{4} = 0,75 \cdot \sqrt 3 a.\)