Câu hỏi:

23/09/2024 451

Hình bên là hình biểu diễn của khối vật thể được ghép bởi một hình hộp chữ nhật và một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông với hai cạnh góc vuông dài \(3\;{\rm{cm}},4\;{\rm{cm}}.\) Thể tích của khối vật thể đó bằng bao nhiêu \({\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\) ?

Hình bên là hình biểu diễn của khối vật thể được ghép bởi một hình hộp chữ nhật và một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông với hai cạnh góc vuông dài (ảnh 1)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp số: 84.

Khối đã cho được tạo thành từ khối lăng trụ và khối hộp chữ nhật.

Thể tích khối lăng trụ là \(\frac{1}{2} \cdot 3 \cdot 4 \cdot 4 = 24\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

Thể tích khối hộp chữ nhật là \(4 \cdot 5 \cdot 3 = 60\left( {\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right).\)

Thể tích của khối đã cho là \(84\;{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp số: 45.

\({{\rm{B}}^\prime }{\rm{B}} \bot ({\rm{ABCD}})\) nên góc nhị diện \(\left[ {{\rm{A}},{\rm{BB}},{{\rm{D}}^\prime }} \right]\) có số đo bằng \(\widehat {{\rm{ABD}}}.\)

Lời giải

Đáp số: 0,75.

Cho hình chóp S.ABCD có \(SA = a\sqrt 3 ,SA \bot (ABCD),ABCD\) là hình vuông cạnh a. Gọi E là điểm thoả mãn \(\overrightarrow {{\rm{AE}}}  =  - \frac{1}{2}\overrightarrow {{\rm{AB}}} .\) Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng \(({\rm{SDE}})\) bằng \({\rm{x}}\sqrt 3 {\rm{a}}\) với x là số thực. Giá trị của x là bao nhiêu? (ảnh 1)

+) \(\frac{{{\rm{d}}({\rm{B}},({\rm{SDE}}))}}{{{\rm{d}}({\rm{A}},({\rm{SDE}}))}} = \frac{{{\rm{BE}}}}{{{\rm{AE}}}} = 3 \Rightarrow {\rm{d}}({\rm{B}},({\rm{SDE}})) = 3\;{\rm{d}}(\;{\rm{A}},({\rm{SDE}})).\)(1)

+) Kẻ \({\rm{AM}} \bot {\rm{DE}}({\rm{M}} \in {\rm{DE}});{\rm{AH}} \bot {\rm{SM}}({\rm{H}} \in {\rm{SM}})\)

\( \Rightarrow {\rm{AH}} \bot ({\rm{SDE}}) \Rightarrow {\rm{d}}({\rm{A}},({\rm{SDE}})) = {\rm{AH}}.\)(2)

+) Ta có: \(\frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{H}}^2}}} = \frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{S}}^2}}} + \frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{M}}^2}}} = \frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{S}}^2}}} + \frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{D}}^2}}} + \frac{1}{{{\rm{A}}{{\rm{E}}^2}}}\)\( = \frac{1}{{{{(a\sqrt 3 )}^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}}} = \frac{{16}}{{3{a^2}}}\)

\( \Rightarrow {\rm{AH}} = \frac{{{\rm{a}}\sqrt 3 }}{4}\)(3)

 Từ \((1),(2),(3) \Rightarrow d(B,(SDE)) = \frac{{3\sqrt 3 a}}{4} = 0,75 \cdot \sqrt 3 a.\)