Câu hỏi:
25/10/2024 362
Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm sau cho biết thành tích ném lao của các vận động viên nữ tại một giải đấu:
a) Đọc và giải thích thông tin cho hai nhóm dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho dữ liệu này.
c) Biết rằng có 40 vận động viên nữ tham dự giải. Lập bảng tần số ghép nhóm (các tần số làm tròn đến số nguyên gần nhất).
Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm sau cho biết thành tích ném lao của các vận động viên nữ tại một giải đấu:

a) Đọc và giải thích thông tin cho hai nhóm dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
b) Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho dữ liệu này.
c) Biết rằng có 40 vận động viên nữ tham dự giải. Lập bảng tần số ghép nhóm (các tần số làm tròn đến số nguyên gần nhất).
Câu hỏi trong đề: Giải SBT Toán 9 KNTT Ôn tập chương 7 có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
a) Có 15% số vận động viên nữ có thành tích ném lao từ 53,5 m đến dưới 54 m.
Có 25% số vận động viên nữ có thành tích ném lao từ 54 m đến dưới 54,5 m.
b) Bảng tần số tương đối ghép nhóm:
Thành tích (m) |
[53,5; 54) |
[54; 54,5) |
[54,5; 55) |
[55; 55,5) |
[55,5; 56) |
Tần số tương đối |
15% |
25% |
30% |
20% |
10% |
c) Cỡ mẫu n = 40.
Tần số tương ứng với các thành tích là:
Số lượng vận động viên nữ có thành tích ném lao từ 53,5 m đến dưới 54 m là:
40 . 15% = 6.
Số lượng vận động viên nữ có thành tích ném lao từ 54 m đến dưới 54,5 m là:
40 . 25% = 10.
Số lượng vận động viên nữ có thành tích ném lao từ 54,5 m đến dưới 55 m là:
40 . 30% = 12.
Số lượng vận động viên nữ có thành tích ném lao từ 55 m đến dưới 55,5 m là:
40 . 20% = 8.
Số lượng vận động viên nữ có thành tích ném lao từ 55,5 m đến dưới 56 m là:
40 . 10% = 4
Bảng tần số ghép nhóm:
Thành tích (m) |
[53,5; 54) |
[54; 54,5) |
[54,5; 55) |
[55; 55,5) |
[55,5; 56) |
Tần số |
6 |
10 |
12 |
8 |
4 |
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Bảng tần số:
Điểm |
2 |
3 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tần số |
1 |
1 |
3 |
6 |
8 |
10 |
7 |
4 |
Bảng tần số tương đối:
Điểm |
2 |
3 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Tần số tương đối |
2,5% |
2,5% |
7,5% |
15% |
20% |
25% |
17,5% |
10% |
Tần số xuất hiện của điểm 8 là 10.
Lời giải
a) Bảng tần số:
Loại xe |
4 chỗ |
7 chỗ |
16 chỗ |
Trên 16 chỗ |
Tần số |
35 |
20 |
15 |
10 |
Cỡ mẫu n = 35 + 20 + 15 + 10 = 80.
Tần số tương đối của các loại xe:
Tỷ lệ số lượng bán được của xe 4 chỗ là: .
Tỷ lệ số lượng bán được của xe 7 chỗ là: .
Tỷ lệ số lượng bán được của xe 16 chỗ là: .
Tỷ lệ số lượng bán được của xe trên 16 chỗ là: .
Bảng tần số tương đối:
Loại xe |
4 chỗ |
7 chỗ |
16 chỗ |
Trên 16 chỗ |
Tần số |
43,75% |
25% |
18,75% |
12,5% |
b) Biểu đồ hình quạt tròn ứng với bảng tần số tương đối:

d) Khi đó số xe 7 chỗ cửa hàng bán được sẽ là:
200 . 25% = 50 (xe)
Vậy số ô tô 7 chỗ cửa hàng bán được là 50 xe.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.