Câu hỏi:
08/11/2024 113Cho các phát biểu về glucose và saccharose:
a) Trong một số quả chín ngọt thường có chứa glucose và saccharose.
b) Glucose và saccharose đều là chất rắn dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước, cung cấp năng lượng cho con người.
c) Glucose và saccharose cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người và động vật; dùng để pha chế dịch truyền, pha chế thuốc, tráng ruột phích.
d) Glucose và saccharose đều có phản ứng với dung dịch H2SO4 đun nóng.Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a. Đúng trong một số quả chín ngọt thường có chứa glucose và saccharose.
b. Đúng glucose và saccharose đều là chất rắn dạng tinh thể không màu, không mùi, vị ngọt, tan nhiều trong nước, cung cấp năng lượng cho con người.
c. Sai vì saccharose không được dùng để pha chế dịch truyền, tráng ruột phích.
d. Sai vì glucose không có phản ứng với dung dịch H2SO4 đun nóng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Giả sử có 1 kg nho tươi có chứa khoảng 45 g glucose. Khi lên men 9 kg nho sẽ thu được bao nhiêu mL rượu nho 9,20? Biết hiệu suất lên men đạt 81%.
Câu 2:
Người ta thường dùng glucose để tráng ruột phích (phích dùng để giữ nóng cho nước). Trung bình mỗi ruột phích có khối lượng bạc tráng lên là 0,756g. Tính khối lượng glucose cần dùng để tráng 1 ruột phích, biết hiệu suất của phản ứng tráng bạc chỉ đạt 40%.
Câu 3:
Saccharose có nhiều nhất trong sản phẩm nào sau đây?
A. Mật ong.
B. Các loại quả chín.
C. Củ cải đường.
D. Quả bơ.
Câu 4:
Mật rỉ đường là sản phẩm phụ thu được trong quá trình sản xuất đường mía. Một sơ sở sản xuất ốp lưng điện thoại dùng mật rủ đường tráng bạc cho ốp lưng điện thoại. Giả sử khối lượng bạc tráng lên mỗi ốp lưng điện thoại là 0,27 g. Khi dùng 171 kg mật rỉ có chứa 40% sacchrose sẽ tráng bạc được tối đa bao nhiêu ốp lưng điện thoại? Biết quá trình thủy phân saccharose xảy ra hoàn toàn và phản ứng tráng bạc có hiệu suất 40%.
Câu 5:
Cho các phát biểu sau về glucose:
(a) Glucose có nhiều trong mật ong, củ cải đường, các loại quả chín ngọt.
(b) Glucose có công thức phân tử là .
(c) Glucose là chất rắn, tinh thể không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
(d) Glucose dùng để tráng ruột phích.
(e) Lên men glucose tạo thành ethylic alcohol và khí carbon monooxide.
(g) Glucose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 6:
Cho các phát biểu sau về saccharose:
(a) Saccharose có trong mật rỉ của đường (sản phẩm phụ trong sản xuất đường mía).
(b) Saccharose có công thức phân tử là .
(c) Saccharose là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, tan tốt trong nước.
(d) Sản phẩm của quá trình thủy phân saccharose có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Saccharose không phản ứng với dung dịch H2SO4, đun nóng.
(g) Saccharose dùng để pha chế thuốc và các loại đồ uống.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7:
Loại quả nào sau đây có chứa hàm lượng glucose lớn nhất?
A. Quả dưa hấu.
B. Quả nho chín.
C. Quả chuối chín.
D. Quả xoài chín.
15 câu Trắc nghiệm Tính chất của kim loại Kết nối tri thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Một số phương pháp tách kim loại Chân trời sáng tạo có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim Kết nối tri thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Thấu kính Kết nối tri thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Alkane Kết nối tri thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Nhận biết một số dụng cụ, hóa chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học Kết nối tri thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Alkene Kết nối tri thức có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Dãy hoạt động hóa học Kết nối tri thức có đáp án
về câu hỏi!