Câu hỏi:
09/11/2024 325. Ở miền Nam, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao trung bình từ trên
A. 600 - 1600 m. B. 600 - 2600 m.
C. 900 - 1 000 m đến 2 600 m. D. 900 - 1 000 m đến 1 600 m.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: D
Ở miền Nam, đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có độ cao trung bình từ trên 900 - 1 000 m đến 2 600 m.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ, biên độ nhiệt trung bình năm và tổng số giờ nắng của một số trạm khí tượng ở nước ta
Trạm khí tượng |
Nhiệt độ trung bình năm (°C) |
Biên độ nhiệt trung bình năm (°C) |
Tổng số giờ nắng (giờ) |
Sapa |
15,3 |
11,2 |
1 436 |
Lạng Sơn |
21,3 |
14,0 |
1561 |
Hà Đông (Hà Nội) |
23,7 |
12,6 |
1 478 |
Đồng Hới |
24,7 |
11,0 |
1784 |
Huế |
25,1 |
9,4 |
1916 |
Trường Sa |
28,0 |
2,9 |
2 457 |
Đà Lạt |
18,0 |
3,6 |
2148 |
Vũng Tàu |
27,1 |
3,5 |
2643 |
Cà Mau |
27,1 |
2,9 |
2 186 |
(Nguồn: Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng, 2022)
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét sự thay đổi của một số yếu tố khí hậu ở nước ta theo chiều Bắc – Nam:
1. Nhiệt độ trung bình năm
2. Biên độ nhiệt trung bình năm
3. Tổng số giờ nắng
Câu 2:
3. Hệ sinh thái tiêu biểu ở phần lãnh thổ phía Nam là
A. rừng nhiệt đới gió mùa. B. rừng cận xích đạo gió mùa.
C. rừng cận nhiệt đới gió mùa. D. rừng xích đạo gió mùa.
Câu 3:
2. Nhóm đất chiếm ưu thế ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi của nước ta là
A. đất mùn thô. B. đất feralit.
C. đất phù sa. D. đất feralit có mùn.
Câu 4:
4. Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Khí hậu có mùa đông ngắn, ít sâu sắc.
B. Giàu khoáng sản và tài nguyên sinh vật.
C. Núi cao ở Tây Bắc, núi trung bình ở Bắc Trung Bộ.
D. Địa hình có các khối núi cổ, cao nguyên badan.
Câu 5:
Giải thích vì sao độ cao trung bình của đai nhiệt đới gió mùa và đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc và miền Nam có sự khác nhau.
Câu 6:
Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp với đặc điểm của các miền địa lí tự nhiên ở nước ta.
Câu 7:
Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
1. Đặc điểm của vùng thềm lục địa nước ta là
A. thềm lục địa ở phía bắc và miền Trung mở rộng, có đáy nông; thềm lục địa phía nam hẹp, sâu.
B. thềm lục địa phía bắc và phía nam rộng, nông; thềm lục địa miền Trung hẹp, sâu.
C. thềm lục địa phía bắc và phía nam hẹp, sâu; thềm lục địa miền Trung rộng, nông.
D. thềm lục địa phía bắc và miền Trung hẹp, sâu; thềm lục địa phía nam rộng, nông.
về câu hỏi!