Câu hỏi:
14/11/2024 43Sưu tầm thông tin và hình ảnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, đảo Việt Nam và hoàn thành bảng dưới đây.
Các ngành kinh tế biển |
Hình ảnh |
Thông tin |
Giao thông vận tải biển |
(Dán hình ảnh) |
|
Du lịch biển |
(Dán hình ảnh) |
|
Khai thác hải sản |
(Dán hình ảnh) |
|
Khai thác khoáng sản biển |
(Dán hình ảnh) |
|
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Các ngành kinh tế biển |
Hình ảnh |
Thông tin |
Giao thông vận tải biển |
- Đã xây dựng hệ thống cảng biển với nhiều quy mô và trải dài từ Bắc xuống Nam, đặc biệt là các cảng biển quốc tế, các cảng biển tại các huyện đảo. Tiêu biểu như cảng Quảng Ninh, Hải Phòng, Thanh Hóa, Khánh Hòa, TP Hồ Chí Minh,… - Đội tàu biển được chú trọng đầu tư, đáp ứng tốt hơn nhu cầu vận tải nội địa và quốc tế. - Góp phần nâng cao vị thế ngành hàng hải nước ta, giải quyết việc làm, thúc đẩy các ngành như khai thác thủy sản, du lịch biển,… phát triển. |
|
Du lịch biển |
- Tập trung phát triển du lịch sinh thái; du lịch địa chất thám hiểm khoa học; du lịch nghỉ dưỡng; du lịch thể thao biển,… - Cơ sở hạ tầng phục vụ cho du lịch biển được đầu tư, bao gồm cơ sở hạ tầng cho trung tâm du lịch biển và trên các đảo. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng về loại hình và nâng cao về chất lượng. - Du lịch biển phát triển là động lực quan trọng để phát triển các ngành kinh tế khác, đảm bảo an sinh xã hội. Một số điểm đến du lịch tiêu biểu như vịnh Hạ Long, Đà Nẵng, Nha Trang, Phú Quốc,… |
|
Khai thác hải sản |
- Ưu tiên phát triển nuôi trồng hải sản trên biển, kết hợp với khai thác hải sản xa bờ, hiện đại hóa đội tàu đánh bắt. Năm 2021, khai thác 3,7 triệu tấn hải sản; sản lượng nuôi trồng đạt 372 nghìn tấn; Kiên Giang, Cà Mau là những tỉnh có sản lượng thủy sản cao nhất nước ta. - Đẩy mạnh các hoạt động nghiên cứu tài nguyên sinh vật biển đi đôi với bảo tồn nguồn lợi sinh vật, đặc biệt là các loài quý hiếm và có giá trị cao. - Sự phát triển của ngành tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị, góp phần phát triển du lịch biển, giao thông vận tải biền. |
|
Khai thác khoáng sản biển |
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thăm dò, khai thác dầu khí trên thềm lục địa, công nghệ khai thác ngày càng được cải tiến giúp cho việc thu hồi khí hiệu quả hơn, góp phần bảo vệ môi trường biển. Các nhà máy lọc, hóa dầu đi vào hoạt động, nâng cao lợi ích kinh tế của công nghiệp dầu khí như nhà máy Dung Quất, Nghi Sơn,… Năm 2021, khai thác khoảng 9,1 triệu tấn dầu thô trong nước và 7,5 tỉ m3 khí tự nhiên. - Nghề làm muối phát triển theo hướng đầu tư nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng, cơ giới hóa, ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ, đa dạng hóa sản phẩm gắn với xây dựng chuỗi liên kết tiêu thụ, nâng cao giá trị sản phẩm muối. - Việc khai thác và chế biến khoáng sản đã thúc đẩy các ngành công nghiệp khác, đặc biệt chú ý vấn đề môi trường. |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng hải sản khai thác của Kiên Giang và Cà Mau, giai đoạn 2005 – 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
2021 |
Kiên Giang |
305,6 |
341,3 |
463,4 |
556,1 |
Cà Mau |
134,2 |
153,8 |
184,6 |
242,3 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2006, 2011, 2016 và 2022)
Dựa vào bảng số liệu, hãy:
1. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng hải sản khai thác của Kiên Giang và Cà Mau, giai đoạn 2005 – 2021.
2. Rút ra nhận xét.
Câu 2:
Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng thể hiện nội dung khái quát về Biển Đông và tài nguyên biển, đảo Việt Nam.
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1. Biển Đông là vùng biển rộng lớn, thuộc Thái Bình Dương với 8 quốc gia gia ven biển. |
|
|
2. Biển Đông có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nguồn nhiệt ẩm dồi dào và phân hoá theo mùa. |
|
|
3. Tài nguyên khoáng sản của vùng biển nước ta đa dạng, đặc biệt là dầu mỏ, than đá, ti-tan, khí tự nhiên. |
|
|
4. Môi trường biển nước ta tương đối tốt nhưng đã có dấu hiệu ô nhiễm cục bộ tại một số khu vực. |
|
|
5. Để giải quyết các tranh chấp vùng biển, đảo, Việt Nam và các nước trong khu vực cần tăng cường đối thoại và hợp tác nhằm duy trì hoà bình, an ninh, an toàn tự do hàng hải, hàng không ở Biển Đông. |
|
|
Câu 3:
4. Vấn đề cần quan tâm hàng đầu trong thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến dầu khí ở nước ta là
A. thiếu kinh phí để chế biến. B. sự cố môi trường.
C. khó khai thác, vận chuyển. D. thiếu lao động.
Câu 4:
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng hải sản khai thác của Kiên Giang và Cà Mau, giai đoạn 2005 – 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2015 |
2021 |
Kiên Giang |
305,6 |
341,3 |
463,4 |
556,1 |
Cà Mau |
134,2 |
153,8 |
184,6 |
242,3 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, 2006, 2011, 2016 và 2022)
Dựa vào bảng số liệu, hãy:
1. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng hải sản khai thác của Kiên Giang và Cà Mau, giai đoạn 2005 – 2021.
2. Rút ra nhận xét.
Câu 5:
3. Ý nào dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi trong phát triển giao thông vận tải biển ở nước ta?
A. Dọc bờ biển có nhiều vịnh biển kín để xây dựng cảng nước sâu.
B. Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
C. Nước ta có vùng biển rộng, đường bờ biển dài.
D. Nước ta có tài nguyên khoáng sản, hải sản phong phú.
Câu 6:
2. Phát triển đánh bắt xa bờ ở nước ta giúp
A. khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, bảo vệ chủ quyền biển, đảo.
B. mở rộng phạm vi lãnh hải, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế.
C. đẩy mạnh việc nâng cấp tàu thuyền và phương tiện đánh bắt.
D. phát triển giao thông vận tải biển và du lịch biển, đảo.
85 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 3: Địa lí các ngành kinh tế có đáp án
310 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 3: Địa lý các ngành kinh tế
35 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 10 có đáp án
25 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều Bài 9 có đáp án
75 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 2: Địa lý dân cư
73 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên có đáp án
32 câu Trắc nghiệm Địa lý 12 Cánh diều ôn tập Chủ đề 2: Địa lí dân cơ có đáp án
149 câu Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Địa lý Chủ đề 1: Địa lý tự nhiên
về câu hỏi!