Câu hỏi:
14/11/2024 206Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: triệu cái)
Năm Sản phẩm |
2010 |
2015 |
2021 |
Ti vi lắp ráp |
2,8 |
5,5 |
20,6 |
Điện thoại di động |
37,5 |
235,6 |
183,3 |
Tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình |
1,5 |
1,6 |
12,7 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
Hãy nhận xét sự thay đổi về sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
- Sản lượng ti vi lắp ráp ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 có xu hướng tăng nhanh và liên tục, tăng 17,8 triệu cái.
- Sản lượng điện thoại di động ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 có xu hướng tăng nhanh và liên tục, tăng 145,8 triệu cái.
- Sản lượng tủ lạnh, tủ đông dùng trong gia đình ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021 có xu hướng tăng nhanh và liên tục, tăng 11,2 triệu cái.
- Trong giai đoạn 2010 – 2021, sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta tăng nhanh nhất là sản lượng ti vi lắp giáp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau, hãy nhận xét về sản lượng khai thác một số khoáng sản ở nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
SẢN LƯỢNG KHAI THÁC MỘT SỐ KHOÁNG SẢN
Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm |
2010 |
2015 |
2021 |
Dầu thô khai thác trong nước (triệu tấn) |
14,8 |
16,8 |
9,1 |
Than sạch (triệu tấn) |
44,8 |
41,7 |
48,3 |
Khí tự nhiên ở dạng khí (tỉ m3) |
9,4 |
10,6 |
7,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
Câu 2:
Dựa vào hình 7.1 trang 138 SGK, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau về nơi phân bố các ngành công nghiệp sản xuất điện ở nước ta.
Ngành |
Phân bố |
Tên một số nhà máy |
Thuỷ điện |
|
|
Nhiệt điện |
|
|
Điện gió |
|
|
Điện mặt trời |
|
|
Câu 3:
b) Cơ cấu công nghiệp nước ta hiện nay chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp khai khoáng.
B. giảm tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
C. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và các ngành có hàm lượng công nghệ cao.
D. giảm tỉ trọng công nghiệp khai khoáng, tăng tỉ trọng ngành cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải.
Câu 4:
c) Nhận định nào sau đây không đúng về sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta?
A. Phân bố công nghiệp có sự thay đổi theo thời gian.
B. Công nghiệp phân bố theo hướng phát huy thế mạnh của mỗi vùng.
C. Cơ cấu công nghiệp đa dạng.
D. Giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2010 – 2021 tăng chậm.
Câu 5:
g) Nhận định nào sau đây là đúng về đặc điểm ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta?
A. Ngành có hàm lượng công nghệ thấp.
B. Đem lại giá trị kinh tế cao.
C. Sản lượng các sản phẩm của ngành tăng chậm.
D. Cơ cấu ngành chưa đa dạng.
Câu 6:
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai về một số ngành công nghiệp chủ yếu ở nước ta?
a) Tỉ lệ đóng góp vào giá trị sản xuất ngành công nghiệp và sản lượng khai thác của ngành công nghiệp khai khoáng có xu hướng tăng.
b) Nhờ áp dụng nhiều công nghệ mới trong sản xuất nên chất lượng, hiệu quả của ngành công nghiệp khai khoáng được nâng cao.
c) Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm chiếm tỉ trọng cao trong công nghiệp chế biến, chế tạo nước ta.
d) Cơ cấu sản lượng điện thay đổi theo hướng tăng tỉ trọng thuỷ điện và các loại điện tái tạo khác.
e) Sản phẩm của ngành công nghiệp dệt và sản xuất trang phục; sản xuất giày, dép là mặt hàng xuất khẩu chủ lực.
về câu hỏi!