Câu hỏi:
14/11/2024 903Lựa chọn và hoàn thành một trong hai nhiệm vụ:
a) Sưu tầm tư liệu để tìm hiểu thêm về Thủ đô Hà Nội.
b) Tìm hiểu tư liệu và giới thiệu về một số điểm du lịch ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Quảng cáo
Trả lời:
Đồng bằng sông Hồng là một vùng đất với bề dày lịch sử và văn hóa, cùng với đó là những danh lam thắng cảnh vô cùng hấp dẫn. Dưới đây, mình sẽ giới thiệu một số điểm đến nổi bật ở vùng này:
- Hà Nội - Trái tim của đồng bằng sông Hồng:
+ Hồ Gươm, Tháp Rùa, Đền Ngọc Sơn là những biểu tượng không thể thiếu của Hà Nội.
+ Phố cổ Hà Nội.
+ Chùa Một Cột.
+ Lăng Bác.
+ Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
- Ninh Bình - Vịnh Hạ Long trên cạn: Tràng An, Tam Cốc - Bái Đính, Cố đô Hoa Lư.
- Hải Phòng - Thành phố cảng năng động: Đồ Sơn, Cát Bà, Vịnh Lan Hạ,...
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT GIÁ CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
Năm |
2010 |
2015 |
2021 |
Diện tích gieo trồng (triệu ha) - Trong đó: Lúa |
1,24 1,15 |
1,20 1,11 |
1,03 0,97 |
Sản lượng (triệu tấn) -Trong đó: Lúa |
7,2 6,8 |
7,2 6,7 |
6,3 6,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2016, 2022)
a) Trong cơ cấu cây lương thực có hạt ở vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021, diện tích và sản lượng lúa chiếm tỉ trọng bao nhiêu?
b) Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng và sản lượng lúa của của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2010 – 2021. Giải thích sự thay đổi diện tích và sản lượng lúa ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 2:
c) Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Hình thành sớm thứ hai cả nước, sau vùng Đông Nam Bộ.
B. Cơ cấu ngành rất đa dạng.
C. Mức độ tập trung cao bậc nhất cả nước.
D. Ngành công nghiệp nổi bật là sản xuất đồ uống; sản xuất, chế biến thực phẩm; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính;...
Câu 3:
d) Những trung tâm công nghiệp lớn của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương.
B. Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng.
C. Hà Nội, Bắc Ninh, Ninh Bình.
D. Hải Phòng, Bắc Ninh, Hà Nam.
Câu 4:
d) Tỉnh nào sau đây ở vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với Trung Quốc?
A. Bắc Ninh. B. Quảng Ninh.
C. Vĩnh Phúc. D. Thái Bình.
Câu 5:
b) Năng suất lúa ở Đồng bằng sông Hồng đứng hàng đầu cả nước, chủ yếu là do
A. trình độ thâm canh cao, ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất.
B. diện tích rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, ít bị sâu bệnh.
C. người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.
D. sử dụng nhiều phân bón, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 6:
g) Nguồn nước ở vùng Đồng bằng sông Hồng không có thể mạnh để phát triển
A. thuỷ điện.
B. nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
C. công nghiệp sản xuất đồ uống và du lịch.
D. sản xuất nông nghiệp.
Câu 7:
e) Những nơi diễn ra hoạt động xuất, nhập khẩu chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. cảng biển Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình.
B. cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Vân Đồn và Cát Bi.
C. cảng biển Hải Phòng, cảng hàng không quốc tế Vân Đồn.
D. cảng biển Hải Phòng, Quảng Ninh và cửa khẩu Móng Cái.
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 3 đề thi học kì 2 Địa lý 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Chân trời sáng tạo Bài 19 có đáp án
Đề thi Học kì 2 Địa Lí 9 có đáp án (Đề 1)
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 18 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 20 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 22 có đáp án
30 câu Trắc nghiệm Địa 9 Kết nối tri thức Bài 14 có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận