Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình.
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 1 giờ 20 phút sẽ đầy. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì đầy
bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu mới đầy bể?
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 1 giờ 20 phút sẽ đầy. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì đầy
bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu mới đầy bể?
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi
(giờ) là thời gian để vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể;
(giờ) là thời gian để vòi thứ hai chảy một mình đầy bể (
).
Đổi: 1 giờ 20 phút =
giờ, 12 phút =
giờ, 10 phút =
giờ.
Theo đề, hai vòi cùng chảy thì sau
giờ sẽ đầy bể.
Do đó, trong một giờ, hai vòi cùng chảy được số phần bể là:
(bể).
Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được
(bể), vòi thứ hai chảy được
(bể).
Ta có phương trình: ![]()
Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì đầy
bể nên ta có phương trình ![]()
Từ
và
ta có hệ phương trình
.
Từ phương trình thứ nhất, ta có:
, thế vào phương trình thứ hai, ta được:

![]()
![]()
![]()
(TMĐK).
Thay
vào hệ phương trình thứ nhất, được
suy ra
(TMĐK).
Vậy vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể trong 2 giờ, vòi thứ hai chảy một mình đầy bể trong 4 giờ.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải

a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: \[OM\] là tia phân giác của \[\widehat {AOH}\], \[ON\] là tia phân giác của \[\widehat {BOH}\].
Mà \[\widehat {AOH}\] và \[\widehat {BOH}\] là hai góc kề bù nên \[\widehat {MON} = 90^\circ \].
Suy ra tam giác \[OMN\] vuông tại \[O\] có \[OM \bot ON\].
Xét \[\Delta HOM\] và \[\Delta HNO\], có:
\[\widehat {MHO} = \widehat {OHN} = 90^\circ \] (gt)
\[\widehat {HMO} = \widehat {HON}\] (cùng phụ với \[\widehat {MOH}\])
Do đó, (g.g) nên \[\frac{{HO}}{{HN}} = \frac{{HM}}{{HO}}\].
Suy ra \[O{H^2} = HM.HN\].
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: \[AM = HM\] và \[HN = BN\].
Do đó, \[O{H^2} = HM.HN = AM.BN\] suy ra \[{R^2} = AM.BN\]. (1)
Mà ta có: \[AB = 2R\] suy ra \[A{B^2} = 4{R^2}\] do đó \[{R^2} = \frac{{A{B^2}}}{4}.\] (2)
Từ (1) và (2) suy ra \[AM.BN = \frac{{A{B^2}}}{4}\] (đpcm).
b) Vì \[AM \bot AB,BN \bot AB\] nên \[AM\parallel BN\].
Xét tứ giác \[ABNM\] có \[AM\parallel BN\] và \[\widehat {BAM} = 90^\circ \,\,\left( {AM \bot AB} \right).\]
Do đó, \[ABNM\] là hình thang vuông.
Ta có: \[{S_{MON}} = \frac{1}{2}OH.MN \ge \frac{1}{2}OH.AB\] (vì \[ABNM\] là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\) nên\(MN \ge AB\)).
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \[MN = AB\]. Khi đó, \[ABNM\] là hình chữ nhật và \[H\] là điểm chính giữa cung \[AB\] suy ra \[NM\parallel AB\].
Ta có \[OH \bot AO,OH \bot MN\] nên \[AOHM\] là hình chữ nhật, mà \[OA = OH = R\] suy ra \[AOHM\] là hình vuông.
Tương tự, ta có: \[OBNH\]là hình vuông.
Do đó, \[AM = BN = OH = \frac{{AB}}{2}\].
Vậy \[{S_{MON}}\] nhỏ nhất khi \[AM = BN = \frac{{AB}}{2}.\]
c) \(\Delta OAH\) cân tại \(O\) và có \(OK\) là phân giác của \(\widehat {AOH}\) (\(K \in OM\)).
Suy ra \(OK\) cũng là đường trung tuyến của \(\Delta OAH\).
Do đó, \(K\) là trung điểm của \(AH\).
Ta có: \(ON\) là phân giác của \(\widehat {BOH}\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
Xét \(\Delta OBH\) cân tại \(O\) có \(OG\) là phân giác của \(\widehat {BOH}\) (\(G \in ON\)).
Suy ra \(OG\) cũng là đường trung tuyến của \(\Delta OBH\).
Do đó, \(G\) là trung điểm của \(BH\).
Xét \(\Delta HAJ\) vuông tại \(J\) có \(JK = \frac{1}{2}HA\) (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).
\(\Delta HBJ\) vuông tại \(J\) có \(JG = \frac{1}{2}HB\) (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).
\(\Delta HAB\) vuông tại \(H\) có \(A{H^2} + H{B^2} = A{B^2} = 4{R^2}\) (định lí Pythagore).
Do đó, \[J{G^2} + J{K^2} = \frac{1}{4}H{A^2} + \frac{1}{4}H{B^2} = \frac{1}{4}\left( {H{A^2} + H{B^2}} \right) = \frac{1}{4}A{B^2} = {R^2}\].
Vậy \[J{K^2} + J{G^2}\] có giá trị không đổi khi \[M\] di chuyển trên đường thẳng \[{d_1}\].
Lời giải
Ta có:
.
Ta có
với mọi
nên
luôn xác định.
Để
suy ra
. Mà
nên
.
Giải bất phương trình: 


Do
nên
, suy ra
và
.
Suy ra
nên
, suy ra
.
Kết hợp điều kiện, suy ra
và ![]()
Mà
nên
.
Vậy
là các giá trị nguyên cần tìm để
.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


