Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 07
28 người thi tuần này 4.6 18 K lượt thi 18 câu hỏi 90 phút
🔥 Đề thi HOT:
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 9 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề số 1)
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 4, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Phương trình nào sau đây không là phương trình bậc nhất hai ẩn?
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 4, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng với
hoặc
.
Do đó, không là phương trình bậc nhất hai ẩn vì
và
.
Lời giải
Đáp án đúng là: C
Nhân hai vế của bất đẳng thức với
suy ra -2a < -2b.
Trừ hai vế của bất đẳng thức -2a < -2b với do đó ta được:
-2a - 1 < -2b - 1
Lời giải
Đáp án đúng là: A
Xét tam giác vuông , ta có
Câu 4
Cho đường tròn
và đường thẳng
với khoảng cách từ
đến
là
Kết luận nào sau đây đúng về vị trí giữa đường tròn
và đường thẳng
?







Lời giải
Đáp án đúng là: A
Theo đề bài, , do đó đường thẳng
cắt nhau tại hai điểm của đường tròn.
Câu 5
Cho biểu thức
.
a) Điều kiện xác định của biểu thức
là
và
.
b) Khi
thì
hoặc 
c) Với
và
thì giá trị của biểu thức
bằng 
d) Biểu thức 
Cho biểu thức .
a) Điều kiện xác định của biểu thức là
và
.
b) Khi thì
hoặc
c) Với và
thì giá trị của biểu thức
bằng
d) Biểu thức
Lời giải
Đáp án: a) S b) Đ c) S d) Đ
a) Do biểu thức là biểu thức chứa căn thức bậc ba nên biểu thức
luôn xác định với mọi
.
b) Khi hay
nên
.
Suy ra hoặc
.
Do đó, hoặc
.
c) Với và
(thỏa mãn điều kiện) thì
Vậy với và
thì giá trị của biểu thức
bằng
d) Ta có:
Vậy
Lời giải
Đáp án:
Cộng theo vế hai phương trình của hệ, ta được suy ra
Thay vào phương trình thứ nhất, ta được
Suy ra và
Vậy
Lời giải
Đáp án:
Ta có:
hoặc
hoặc
Tổng tât cả các nghiệm của phương trình là
Lời giải
Điều kiện xác định: .
Ta có:
Suy ra (loại) hoặc
(TM).
Vậy là nghiệm của phương trình.
Lời giải
.
Vậy nghiệm của bất phương trình là .
Câu 10
Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình.
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 1 giờ 20 phút sẽ đầy. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì đầy
bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu mới đầy bể?
Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 1 giờ 20 phút sẽ đầy. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì đầy bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu mới đầy bể?
Lời giải
Gọi (giờ) là thời gian để vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể;
(giờ) là thời gian để vòi thứ hai chảy một mình đầy bể (
).
Đổi: 1 giờ 20 phút = giờ, 12 phút =
giờ, 10 phút =
giờ.
Theo đề, hai vòi cùng chảy thì sau giờ sẽ đầy bể.
Do đó, trong một giờ, hai vòi cùng chảy được số phần bể là: (bể).
Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được (bể), vòi thứ hai chảy được
(bể).
Ta có phương trình:
Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì đầy bể nên ta có phương trình
Từ và
ta có hệ phương trình
.
Từ phương trình thứ nhất, ta có: , thế vào phương trình thứ hai, ta được:
(TMĐK).
Thay vào hệ phương trình thứ nhất, được
suy ra
(TMĐK).
Vậy vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể trong 2 giờ, vòi thứ hai chảy một mình đầy bể trong 4 giờ.
Lời giải
Thay (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức
, ta được:
Vậy giá trị của biểu thức khi
.
Lời giải
Với , ta có:
Vậy với thì
Lời giải
Ta có: .
Ta có với mọi
nên
luôn xác định.
Để suy ra
. Mà
nên
.
Giải bất phương trình:
Do nên
, suy ra
và
.
Suy ra nên
, suy ra
.
Kết hợp điều kiện, suy ra và
Mà nên
.
Vậy là các giá trị nguyên cần tìm để
.
Câu 14
Trong một buổi luyện tập, một tàu ngầm ở trên mặt biển bắt đầu lặn xuống và di chuyển theo một đường thẳng tạo với mặt nước một góc 

Khi tàu chuyển động theo hướng đó và đi được
thì tàu ở độ sâu bao nhiêu so với mặt nước? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
Trong một buổi luyện tập, một tàu ngầm ở trên mặt biển bắt đầu lặn xuống và di chuyển theo một đường thẳng tạo với mặt nước một góc

Lời giải
Xét tam giác vuông tại
ta có:
Vậy tàu đi được thì tàu ở độ sâu khoảng
Câu 15
Trong một buổi luyện tập, một tàu ngầm ở trên mặt biển bắt đầu lặn xuống và di chuyển theo một đường thẳng tạo với mặt nước một góc 

Giả sử tốc độ trung bình của tàu là
thì sau bao lâu (tính từ lúc bắt đầu lặn) tàu ở độ dâu
tức là cách mặt biển
? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
Trong một buổi luyện tập, một tàu ngầm ở trên mặt biển bắt đầu lặn xuống và di chuyển theo một đường thẳng tạo với mặt nước một góc



Lời giải

Gọi là thời gian để tàu đi được độ sâu
Quãng đường tàu đi được trong thời gian là:
Xét tam giác vuông tại
ta có:
.
Suy ra hay
, suy ra
.
Đổi phút
giây.
Vậy sau khoảng phút
giây thì tàu ở độ sâu
Câu 16
Cho đường tròn
, đường kính
. Đường thẳng nằm ngoài đường tròn
là các đường thẳng lần lượt qua
và cùng vuông góc với đường kính
Qua điểm
bất kì thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến qua
tại
cắt đường tròn lần lượt tại
.
Chứng minh rằng
.











Lời giải

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: là tia phân giác
,
là tia phân giác góc
.
Mà và
là hai góc kề bù nên
.
Suy ra tam giác vuông tại
có
.
Xét và
, có:
(gt)
(cùng phụ với
)
Do đó, (g.g) nên
.
Suy ra .
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: và
.
Do đó, suy ra
. (1)
Mà ta có: suy ra
do đó
(2)
Từ (1) và (2) suy ra (đpcm).
Câu 17
Cho đường tròn
, đường kính
. Đường thẳng nằm ngoài đường tròn
là các đường thẳng lần lượt qua
và cùng vuông góc với đường kính
Qua điểm
bất kì thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến qua
tại
cắt đường tròn lần lượt tại
.
Xác định vị trí của
để diện tích tam giác
đạt giá trị lớn nhất.












Lời giải

Có: suy ra
. Do đó,
là hình thang vuông.
Ta có: (vì
là hình thang vuông tại
và
nên
).
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi . Khi đó,
là hình chữ nhật và
là điểm chính giữa cung
suy ra
.
Ta có nên
là hình chữ nhật, mà
suy ra
là hình vuông.
Tương tự, ta có: là hình vuông.
Do đó, .
Vậy nhỏ nhất khi
Câu 18
Cho đường tròn
, đường kính
. Đường thẳng nằm ngoài đường tròn
là các đường thẳng lần lượt qua
và cùng vuông góc với đường kính
Qua điểm
bất kì thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến qua
tại
cắt đường tròn lần lượt tại
.
Có vuông góc với (). Chứng minh rằng có giá trị không đổi khi di chuyển trên đường thẳng .










Lời giải

cân tại
và có
là phân giác của
(
).
Suy ra cũng là đường trung tuyến của
.
Do đó, là trung điểm của
.
Ta có: là phân giác của
(tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
Xét cân tại
có
là phân giác của
(
).
Suy ra cũng là đường trung tuyến của
.
Do đó, là trung điểm của
.
Xét vuông tại
có
(đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).
vuông tại
có
(đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).
vuông tại
có
(định lí Pythagore).
Do đó, .
Vậy có giá trị không đổi khi
di chuyển trên đường thẳng
.
3600 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%