Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 07

28 người thi tuần này 4.6 18 K lượt thi 18 câu hỏi 90 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 4, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.

Phương trình nào sau đây không là phương trình bậc nhất hai ẩn?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng với hoặc .

Do đó,  không là phương trình bậc nhất hai ẩn vì  và .

Câu 2

Cho . Khi đó, ta có

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Nhân hai vế của bất đẳng thức với  suy ra -2a < -2b.

Trừ hai vế của bất đẳng thức -2a < -2b với  do đó ta được:

-2a - 1 < -2b - 1

Câu 3

Trong hình bên, bằng

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Xét tam giác vuông , ta có

Câu 4

Cho đường tròn và đường thẳng với khoảng cách từ đến Kết luận nào sau đây đúng về vị trí giữa đường tròn và đường thẳng ?

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Theo đề bài, , do đó đường thẳng cắt nhau tại hai điểm của đường tròn.

Câu 5

Cho biểu thức .

a) Điều kiện xác định của biểu thức .

b) Khi thì hoặc

c) Với thì giá trị của biểu thức bằng

d) Biểu thức

Lời giải

Đáp án:  a) S b) Đ c) S d) Đ

a) Do biểu thức là biểu thức chứa căn thức bậc ba nên biểu thức luôn xác định với mọi .

b) Khi hay nên .

Suy ra hoặc .

Do đó, hoặc .

c) Với (thỏa mãn điều kiện) thì

Vậy với thì giá trị của biểu thức bằng

d) Ta có:

Vậy

Câu 6

Cho hệ phương trình , biết rằng cặp số là nghiệm của hệ phương trình. Tính giá trị của

Lời giải

Đáp án: 

Cộng theo vế hai phương trình của hệ, ta được suy ra

Thay vào phương trình thứ nhất, ta được

Suy ra

Vậy

Câu 7

Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình 

Lời giải

Đáp án: 

Ta có:

          

          

          

          

          

hoặc

hoặc

Tổng tât cả các nghiệm của phương trình là

Câu 8

Giải phương trình

Lời giải

Điều kiện xác định: .

Ta có:

Suy ra (loại) hoặc (TM).

Vậy là nghiệm của phương trình.

Câu 9

Giải bất phương trình

Lời giải

   

    

   

        

           .

Vậy nghiệm của bất phương trình là .

Câu 10

Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình.

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau 1 giờ 20 phút sẽ đầy. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì đầy bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu mới đầy bể?

Lời giải

Gọi (giờ) là thời gian để vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể;

(giờ) là thời gian để vòi thứ hai chảy một mình đầy bể  ().

Đổi: 1 giờ 20 phút = giờ, 12 phút = giờ, 10 phút = giờ.

Theo đề, hai vòi cùng chảy thì sau giờ sẽ đầy bể.

Do đó, trong một giờ, hai vòi cùng chảy được số phần bể là: (bể).

Trong 1 giờ, vòi thứ nhất chảy được (bể), vòi thứ hai chảy được (bể).

Ta có phương trình:

Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 10 phút và vòi thứ hai chảy trong 12 phút thì đầy bể nên ta có phương trình

Từ  ta có hệ phương trình .

Từ phương trình thứ nhất, ta có: , thế vào phương trình thứ hai, ta được:

 

(TMĐK).

Thay vào hệ phương trình thứ nhất, được suy ra (TMĐK).

Vậy vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể trong 2 giờ, vòi thứ hai chảy một mình đầy bể trong 4 giờ.

Câu 11

Cho biểu thức vớiA = (căn bậc hai x - 2) / (căn bậc hai x + 7) và B = (2 - 3 căn bậc hai x) (ảnh 1)

Tính giá trị của biểu thức khi

Lời giải

Thay (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức , ta được:

Vậy giá trị của biểu thức khi .

Câu 12

Cho biểu thức với x > 0, x > 4

Chứng minh rằng

Lời giải

Với chứng minh rằng B = (căn bậc hai x - 2) / căn bậc hai x (ảnh 1), ta có:

  

  

  

 

Vậy với chứng minh rằng B = (căn bậc hai x - 2) / căn bậc hai x (ảnh 2) thì

Câu 13

Cho biểu thức với x > 0, x > 4

Cho biểu thức Tìm tất cả các giá trị nguyên của để

Lời giải

Ta có: .

Ta có Cho biểu thức P = A/B Tìm tất cả các giá trị nguyên của x (ảnh 1) với mọi nên luôn xác định.

Để suy ra . Mà nên .

Giải bất phương trình:

                                   

                                    

Do nên , suy ra Cho biểu thức P = A/B Tìm tất cả các giá trị nguyên của x (ảnh 2)Cho biểu thức P = A/B Tìm tất cả các giá trị nguyên của x (ảnh 3).

Suy ra nên , suy ra .

Kết hợp điều kiện, suy ra Cho biểu thức P = A/B Tìm tất cả các giá trị nguyên của x (ảnh 4) và

nên .

Vậy là các giá trị nguyên cần tìm để .

Câu 14

Trong một buổi luyện tập, một tàu ngầm ở trên mặt biển bắt đầu lặn xuống và di chuyển theo một đường thẳng tạo với mặt nước một góc

Khi tàu chuyển động theo hướng đó và đi được thì tàu ở độ sâu bao nhiêu so với mặt nước? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

Lời giải

Xét tam giác vuông tại ta có: 

Vậy tàu đi được thì tàu ở độ sâu khoảng 

Câu 15

Trong một buổi luyện tập, một tàu ngầm ở trên mặt biển bắt đầu lặn xuống và di chuyển theo một đường thẳng tạo với mặt nước một góc

Giả sử tốc độ trung bình của tàu là  thì sau bao lâu (tính từ lúc bắt đầu lặn) tàu ở độ dâu  tức là cách mặt biển ? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

Lời giải

Gọi là thời gian để tàu đi được độ sâu

Quãng đường tàu đi được trong thời gian là:

Xét tam giác vuông tại ta có: .

Suy ra hay , suy ra .

Đổi phút  giây.

Vậy sau khoảng  phút giây thì tàu ở độ sâu

Câu 16

Cho đường tròn , đường kính . Đường thẳng nằm ngoài đường tròn là các đường thẳng lần lượt qua và cùng vuông góc với đường kính Qua điểm bất kì thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến qua tại   cắt đường tròn lần lượt tại .
Chứng minh rằng .

Lời giải

Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: là tia phân giác , là tia phân giác góc .

Mà là hai góc kề bù nên .

Suy ra tam giác vuông tại .

Xét , có:

(gt)

(cùng phụ với )

Do đó, (g.g) nên .

Suy ra .

Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: .

Do đó,  suy ra . (1)

Mà ta có: suy ra do đó  (2)

Từ (1) và (2) suy ra (đpcm).

Câu 17

Cho đường tròn , đường kính . Đường thẳng nằm ngoài đường tròn là các đường thẳng lần lượt qua và cùng vuông góc với đường kính Qua điểm bất kì thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến qua tại   cắt đường tròn lần lượt tại .
Xác định vị trí của để diện tích tam giác đạt giá trị lớn nhất.

Lời giải

Có: suy ra . Do đó, là hình thang vuông.

Ta có: (vì là hình thang vuông tại nên).

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi . Khi đó, là hình chữ nhật và là điểm chính giữa cung suy ra .

Ta có nên là hình chữ nhật, mà  suy ra là hình vuông.

Tương tự, ta có: là hình vuông.

Do đó, .

Vậy nhỏ nhất khi

Câu 18

Cho đường tròn , đường kính . Đường thẳng nằm ngoài đường tròn là các đường thẳng lần lượt qua và cùng vuông góc với đường kính Qua điểm bất kì thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến qua tại   cắt đường tròn lần lượt tại .
vuông góc với (). Chứng minh rằng có giá trị không đổi khi di chuyển trên đường thẳng .

Lời giải

cân tại và có là phân giác của ().

Suy ra cũng là đường trung tuyến của .

Do đó, là trung điểm của .

Ta có: là phân giác của (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

Xét cân tại là  phân giác của ().

Suy ra cũng là đường trung tuyến của .

Do đó, là trung điểm của .

Xét vuông tại (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).

      vuông tại (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).

      vuông tại (định lí Pythagore).

Do đó, .

Vậy có giá trị không đổi khi di chuyển trên đường thẳng .

4.6

3600 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%