Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 03

66 người thi tuần này 4.6 18 K lượt thi 24 câu hỏi 90 phút

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)

Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng với hoặc .

Do đó,  là một phương trình bậc nhất hai ẩn.

Câu 2

Hệ phương trình có nghiệm là

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Cách 1: Sử dụng MTCT để tìm nghiệm của hệ hai phương trình

Với MTCT phù hợp, ta bấm lần lượt các phím:

Trên màn hình cho kết quả ta bấm tiếp phím màn hình cho kết quả

Vậy cặp số là nghiệm của hệ phương trình

Cách 2: Xét hệ phương trình 

Thực hiện cộng theo vế hai phương trình ta được , suy ra

Thay vào phương trình thứ nhất ta được:  hay , suy ra .

Vậy cặp số là nghiệm của hệ phương trình.

Câu 3

Điều kiện xác định của phương trình

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Điều kiện xác định của phương trình hay

Câu 4

Bất phương trình nào dưới đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn?

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta viết bất phương trình Bất phương trình nào dưới đây là bất phương trình bậc nhất (ảnh 1) về dạng Bất phương trình nào dưới đây là bất phương trình bậc nhất (ảnh 2)

 đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng Bất phương trình nào dưới đây là bất phương trình bậc nhất (ảnh 3) với

Câu 5

Điều kiện xác định của biểu thức

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Điều kiện xác định của biểu thức .

Với mọi ta có: nên hay .

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 6

Cho hai biểu thức . Khẳng định nào sau đây là sai?

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: với A0, B > 0

.

Câu 7

Giá trị của biểu thức

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Ta có:

 

.

Câu 8

Cho tam giác vuông tại . Khi đó:

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Xét tam giác vuông tại , ta có:

Vậy ta chọn phương án C.

Câu 9

Cho tam giác vuông tại , có . Độ dài cạnh

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Xét tam giác vuông tại , ta có:

hay

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 10

Hai đường tròn chỉ có một điểm chung được gọi là hai đường tròn

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hai đường tròn chỉ có một điểm chung được gọi là hai đường tròn tiếp xúc nhau.

Câu 11

Cho hai đường tròn tiếp xúc ngoài thì độ dài của bằng

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Hai đường tròn tiếp xúc ngoài thì độ dài của bằng

Câu 12

Cho đường tròn , dây vuông góc với bán kính tại trung điểm của . Dây có độ dài là

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có: là trung điểm của nên cm.

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác vuông tại ta có:

Suy ra

Do đó

Xét cân tại (do là đường cao nên đồng thời là đường trung tuyến, do đó là trung điểm của Khi đó, ta có

Câu 13

Cho hai biểu thức với A = (căn bậc hai x + 2) / (căn bậc hai x - 4) tính A khi x = 1/9 (ảnh 1)

Tính giá trị của biểu thức khi

Lời giải

Thay (thỏa mãn điều kiện) vào biểu thức ta được: 

Vậy khi

Câu 14

Cho hai biểu thức với Chứng minh rằng B = căn bậc hai x / (căn bậc hai x - 4) (ảnh 1)

Chứng minh rằng

Lời giải

Với x > 0, x khác 16, ta có:

Vậy với x > 0, x khác 16 thì

Câu 15

Cho hai biểu thức với A = (căn bậc hai x + 2) / (căn bậc hai x - 4) Tìm m để A/B > = 2 (ảnh 1)

Tìm để .

Lời giải

Với A = (căn bậc hai x + 2) / (căn bậc hai x - 4) Tìm m để A/B > = 2 (ảnh 2) ta có:

 Để thì .

Giải bất phương trình:

(do với mọi A = (căn bậc hai x + 2) / (căn bậc hai x - 4) Tìm m để A/B > = 2 (ảnh 3)

  .

Kết hợp điều kiện A = (căn bậc hai x + 2) / (căn bậc hai x - 4) Tìm m để A/B > = 2 (ảnh 4)

 ta được: A = (căn bậc hai x + 2) / (căn bậc hai x - 4) Tìm m để A/B > = 2 (ảnh 5) .

Vậy A = (căn bậc hai x + 2) / (căn bậc hai x - 4) Tìm m để A/B > = 2 (ảnh 6)  thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Câu 16

Giải phương trình

Lời giải

Điều kiện xác định:

Ta có:

    (thỏa mãn).

Vậy phương trình có nghiệm .

Câu 17

Giải bất phương trình
giải bất phương trình 5x - 7/2 (2x - 5) < 2/3(x - 1) (ảnh 1)

Lời giải

giải bất phương trình 5x - 7/2 (2x - 5) < 2/3(x - 1) (ảnh 2)

   

giải bất phương trình 5x - 7/2 (2x - 5) < 2/3(x - 1) (ảnh 3)

   

giải bất phương trình 5x - 7/2 (2x - 5) < 2/3(x - 1) (ảnh 4)

      

giải bất phương trình 5x - 7/2 (2x - 5) < 2/3(x - 1) (ảnh 5)

 

      

giải bất phương trình 5x - 7/2 (2x - 5) < 2/3(x - 1) (ảnh 6)

         .

Vậy bất phương trình có nghiệm là .

Câu 18

Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình.

Hai tổ cùng làm một công việc trong giờ thì xong. Nếu tổ I làm trong giờ, tổ II làm trong giờ thì được công việc. Hỏi mỗi tổ làm riêng trong bao lâu thì xong công việc đó?

Lời giải

Gọi  (giờ) lần lượt là số giờ tổ I, tổ II làm riêng để hoàn thành toàn bộ công việc 

Trong 1 giờ, tổ I làm được (công việc); tổ II làm được (công việc).

Khi đó, trong 1 giờ, cả hai tổ làm được: (công việc).

Theo bài, nếu cả hai tổ cùng làm thì sau giờ xong công việc nên trong 1 giờ cả hai tổ làm chung được  (công việc). Ta có phương trình (1)

Trong 3 giờ, tổ I làm được (công việc).

Trong 5 giờ, tổ II làm được (công việc).

Theo bài, tổ I làm trong 3 giờ, tổ II làm trong 5 giờ thì hoàn thành được công việc nên ta có phương trình: (2).

Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình: .

Từ phương trình thứ nhất, ta được: .

Thế vào phương trình thứ hai, ta được:

hay , suy ra nên (thỏa mãn).

Thay vào phương trình , ta được:

hay , suy ra (thỏa mãn).

Vậy tổ I làm riêng trong 24 giờ sẽ hoàn thành công việc, tổ II làm riêng trong 40 giờ sẽ hoàn thành công việc.

Câu 19

 Sau một trận bão lớn, một cái cây mọc thẳng đứng ở vị trí đã bị gãy ngang tại (như hình vẽ). Ngọn cây chạm mặt đất cách gốc một khoảng . Biết rằng phần ngọn bị gãy và phần gốc có tỉ lệ .
Tính góc tạo bởi phần thân bị gãy và mặt đất (kết quả làm tròn đến phút).

Lời giải

Theo đề bài, phần ngọn bị gãy và phần gốc có tỉ lệ  hay , suy ra .

Xét tam giác  vuông tại , ta có: , suy ra

Vậy góc tạo bởi phần thân bị gãy và mặt đất  khoảng

Câu 20

Sau một trận bão lớn, một cái cây mọc thẳng đứng ở vị trí đã bị gãy ngang tại (như hình vẽ). Ngọn cây chạm mặt đất cách gốc một khoảng . Biết rằng phần ngọn bị gãy và phần gốc có tỉ lệ .
Hỏi chiều cao ban đầu của cây là bao nhiêu mét (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai?
 

Lời giải

Xét tam giác vuông tại , ta có:

, suy ra

Độ dài cây ban đầu là tổng của phần ngọn bị gãy và phần gốc .

Vậy chiều cao ban đầu của cây khoảng:

Câu 21

Cho đường tròn và một điểm nằm ngoài đường tròn . Từ vẽ hai tiếp tuyến của đường tròn ( là hai tiếp điểm). Gọi là giao điểm của

Tia cắt đường tròn tại ( nằm giữa ).

Chứng minh 

Lời giải

Xét đường tròn là hai tiếp cắt nhau tại nên (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau). Do đó thuộc đường trung trực .

Mặt khác,  nên thuộc trung trực của đoạn thẳng .

Suy ra là đường trung trực của đoạn thẳng , do đó tại .

  là tiếp tuyến của đường tròn tại nên tại

Xét có: là góc chung.

Do đó  (g.g)

Suy ra hay  (1).

Xét vuông tại ta có: (định lí Pythagore). (2)

Lại có:

 

              

               (vì (3)

Từ (1), (2), (3) suy ra

Câu 22

Cho đường tròn và một điểm nằm ngoài đường tròn . Từ vẽ hai tiếp tuyến của đường tròn ( là hai tiếp điểm). Gọi là giao điểm của

Tia cắt đường tròn tại ( nằm giữa ).

Kẻ đường kính , gọi là hình chiếu của trên , là giao điểm của . Chứng minh rằng là trung điểm của

Lời giải

 Ta có: (cùng vuông góc với )

Suy ra (hệ quả định lí Thalès).

Do đó ().

Xét là đường trung tuyến ứng với cạnh (do là đường kính) nên vuông tại

Ta có nên , do đó  (đồng vị)

Xét có:  

Do đó (g.g).

Suy ra hay (∗∗).

Từ () và (∗∗) suy ra .

, suy ra , suy ra .

Do đó là trung điểm của

Câu 23

Cho đường tròn và một điểm nằm ngoài đường tròn . Từ vẽ hai tiếp tuyến của đường tròn ( là hai tiếp điểm). Gọi là giao điểm của

Tia cắt đường tròn tại ( nằm giữa ).

Kẻ đường kính , gọi là hình chiếu của trên , là giao điểm của .
Giả sử , tính diện tích hình quạt giới hạn bởi bán kính và cung lớn

Lời giải

Xét vuông tại có: suy ra

Do lần lượt là tiếp tuyến tại của đường tròn nên là tia phân giác của (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau).

Suy ra

Do đó, số đo cung nhỏ bằng .

Suy ra, số đo cung lớn

Vậy diện tích hình quạt giới hạn bởi các bán kính và cung lớn

(đơn vị diện tích).

Câu 24

Bác An có mảnh vườn hình vuông có cạnh bằng . Ở bốn góc vườn, bác An muốn trồng hoa vào các phần đất hình tam giác vuông bằng nhau (hình vẽ). Hãy tính khoảng cách từ góc vườn đến vị trí sao cho tứ giác có chu vi nhỏ nhất.
 

Lời giải

Gọi độ dài của đoạn (m), suy ra độ dài đoạn

Theo đề, các phần đất hình tam giác bằng nhau, nên ta có:

.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác  vuông tại , có:

Suy ra

Do các phần hình tam giác bằng nhau nên .

Suy ra, chu vi : .

Để chu vi của tứ giác nhỏ nhất thì nhỏ nhất.

Với mọi 0 < x < 4 ta có:

.

Do đó, chu vi của tứ giác nhỏ nhất bằng khi hay

Vậy khoảng cách từ đến bằng thì tứ giác có chu vi nhỏ nhất.

4.6

3600 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%