Cho đường tròn \(\left( O \right)\), đường kính \(AB\). Đường thẳng nằm ngoài đường tròn \({d_1},{d_2}\) là các đường thẳng lần lượt qua \(A,B\) và cùng vuông góc với đường kính \(AB.\) Qua điểm \(H\) bất kì thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến qua \(A,B\) tại \(M,N\,;\) \(OM,\,\,ON\) cắt đường tròn lần lượt tại \(E,F\).
a) Chứng minh rằng \(AM.BN = \frac{{A{B^2}}}{4}\).
b) Xác định vị trí của \(M,N\) để diện tích tam giác \(MON\) đạt giá trị lớn nhất.
c) Có \[ON \cap HB = G;OM \cap HA = K;\]\[HJ\] vuông góc với \[AB\] (\[J \in AB\]). Chứng minh rằng \[J{K^2} + J{G^2}\] có giá trị không đổi khi \[M\] di chuyển trên đường thẳng \[{d_1}\].
Cho đường tròn \(\left( O \right)\), đường kính \(AB\). Đường thẳng nằm ngoài đường tròn \({d_1},{d_2}\) là các đường thẳng lần lượt qua \(A,B\) và cùng vuông góc với đường kính \(AB.\) Qua điểm \(H\) bất kì thuộc nửa đường tròn kẻ tiếp tuyến thứ ba cắt các tiếp tuyến qua \(A,B\) tại \(M,N\,;\) \(OM,\,\,ON\) cắt đường tròn lần lượt tại \(E,F\).
a) Chứng minh rằng \(AM.BN = \frac{{A{B^2}}}{4}\).
b) Xác định vị trí của \(M,N\) để diện tích tam giác \(MON\) đạt giá trị lớn nhất.
c) Có \[ON \cap HB = G;OM \cap HA = K;\]\[HJ\] vuông góc với \[AB\] (\[J \in AB\]). Chứng minh rằng \[J{K^2} + J{G^2}\] có giá trị không đổi khi \[M\] di chuyển trên đường thẳng \[{d_1}\].
Quảng cáo
Trả lời:

a) Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: \[OM\] là tia phân giác của \[\widehat {AOH}\], \[ON\] là tia phân giác của \[\widehat {BOH}\].
Mà \[\widehat {AOH}\] và \[\widehat {BOH}\] là hai góc kề bù nên \[\widehat {MON} = 90^\circ \].
Suy ra tam giác \[OMN\] vuông tại \[O\] có \[OM \bot ON\].
Xét \[\Delta HOM\] và \[\Delta HNO\], có:
\[\widehat {MHO} = \widehat {OHN} = 90^\circ \] (gt)
\[\widehat {HMO} = \widehat {HON}\] (cùng phụ với \[\widehat {MOH}\])
Do đó, (g.g) nên \[\frac{{HO}}{{HN}} = \frac{{HM}}{{HO}}\].
Suy ra \[O{H^2} = HM.HN\].
Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có: \[AM = HM\] và \[HN = BN\].
Do đó, \[O{H^2} = HM.HN = AM.BN\] suy ra \[{R^2} = AM.BN\]. (1)
Mà ta có: \[AB = 2R\] suy ra \[A{B^2} = 4{R^2}\] do đó \[{R^2} = \frac{{A{B^2}}}{4}.\] (2)
Từ (1) và (2) suy ra \[AM.BN = \frac{{A{B^2}}}{4}\] (đpcm).
b) Vì \[AM \bot AB,BN \bot AB\] nên \[AM\parallel BN\].
Xét tứ giác \[ABNM\] có \[AM\parallel BN\] và \[\widehat {BAM} = 90^\circ \,\,\left( {AM \bot AB} \right).\]
Do đó, \[ABNM\] là hình thang vuông.
Ta có: \[{S_{MON}} = \frac{1}{2}OH.MN \ge \frac{1}{2}OH.AB\] (vì \[ABNM\] là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\) nên\(MN \ge AB\)).
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \[MN = AB\]. Khi đó, \[ABNM\] là hình chữ nhật và \[H\] là điểm chính giữa cung \[AB\] suy ra \[NM\parallel AB\].
Ta có \[OH \bot AO,OH \bot MN\] nên \[AOHM\] là hình chữ nhật, mà \[OA = OH = R\] suy ra \[AOHM\] là hình vuông.
Tương tự, ta có: \[OBNH\]là hình vuông.
Do đó, \[AM = BN = OH = \frac{{AB}}{2}\].
Vậy \[{S_{MON}}\] nhỏ nhất khi \[AM = BN = \frac{{AB}}{2}.\]
c) \(\Delta OAH\) cân tại \(O\) và có \(OK\) là phân giác của \(\widehat {AOH}\) (\(K \in OM\)).
Suy ra \(OK\) cũng là đường trung tuyến của \(\Delta OAH\).
Do đó, \(K\) là trung điểm của \(AH\).
Ta có: \(ON\) là phân giác của \(\widehat {BOH}\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
Xét \(\Delta OBH\) cân tại \(O\) có \(OG\) là phân giác của \(\widehat {BOH}\) (\(G \in ON\)).
Suy ra \(OG\) cũng là đường trung tuyến của \(\Delta OBH\).
Do đó, \(G\) là trung điểm của \(BH\).
Xét \(\Delta HAJ\) vuông tại \(J\) có \(JK = \frac{1}{2}HA\) (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).
\(\Delta HBJ\) vuông tại \(J\) có \(JG = \frac{1}{2}HB\) (đường trung tuyến ứng với cạnh huyền).
\(\Delta HAB\) vuông tại \(H\) có \(A{H^2} + H{B^2} = A{B^2} = 4{R^2}\) (định lí Pythagore).
Do đó, \[J{G^2} + J{K^2} = \frac{1}{4}H{A^2} + \frac{1}{4}H{B^2} = \frac{1}{4}\left( {H{A^2} + H{B^2}} \right) = \frac{1}{4}A{B^2} = {R^2}\].
Vậy \[J{K^2} + J{G^2}\] có giá trị không đổi khi \[M\] di chuyển trên đường thẳng \[{d_1}\].
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta có:
.
Ta có
với mọi
nên
luôn xác định.
Để
suy ra
. Mà
nên
.
Giải bất phương trình: 


Do
nên
, suy ra
và
.
Suy ra
nên
, suy ra
.
Kết hợp điều kiện, suy ra
và ![]()
Mà
nên
.
Vậy
là các giá trị nguyên cần tìm để
.
Lời giải
Đáp án: ![]()
Ta có: ![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
hoặc ![]()
hoặc ![]()
Tổng tât cả các nghiệm của phương trình là ![]()
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



