Câu hỏi:
17/12/2024 22Sử dụng dữ kiện bài toán sau đây để trả lời Bài 1, 2, 3.
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x - 2y = 11\\x + 2y = 1{\rm{ }}\end{array} \right.\). Thực hiện giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, ta có:
- Bước 1: Cộng từng vế của cả hai phương trình của hệ ta được phương trình………(1)
- Bước 2: Giải phương trình, ta được…….(2)
- Bước 3: Thế giá trị vừa tìm được vào phương trình x + 2y = 1 ta tìm được cặp nghiệm của hệ phương trình là ……. (3)
Phương trình thích hợp điền vào chỗ trống (1) là:
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Cộng từng vế của cả hai phương trình ta được hệ phương trình:
3x – 2y + x + 2y = 11 + 1 hay 4x = 12.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Mệnh đề thích hợp điền vào chỗ trống (2) là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: C
Giải phương trình 4x = 12, ta được x = 3.
Câu 3:
Cặp số thích hợp điền vào chỗ trống (3) là:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án đúng là: A
Thế x = 3 vào phương trình x + 2y = 1, ta được 2y = −2 hay y = −1.
Vậy cặp nghiệm của hệ phương trình là (3; −1).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - 2x + 5y = 12\\2x + 3y = 4{\rm{ }}\end{array} \right.\) bằng phương pháp cộng đại số.
Câu 2:
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}x + \frac{2}{3}y = 7\\\frac{5}{3}x - \frac{3}{2}y = 1{\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm (x0; y0). Giá trị biểu thức T = x0 + y0 là:
Câu 3:
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\left( {\sqrt 3 - \sqrt 2 } \right)x + y = \sqrt 2 \\x + \left( {\sqrt 3 + \sqrt 2 } \right){\rm{y = }}\sqrt 6 {\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm là
Câu 4:
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{2x + 3}}{{y - 1}} = \frac{{4x + 1}}{{2y + 1}}\\\frac{{x + 2}}{{y - 1}} = \frac{{x - 4}}{{y + 2}}\end{array} \right.\) có cặp nghiệm là (x0; y0).
Giá trị biểu thức T = 2x0 – 3y0 là
Câu 5:
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}\left( {x + 2} \right)\left( {y + 3} \right) = \frac{1}{2}xy + 50\\\frac{1}{2}\left( {x - 2} \right)\left( {y - 2} \right) = \frac{1}{2}xy - 32{\rm{ }}\end{array} \right.\) có nghiệm là
Câu 6:
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5x\sqrt 3 + y = 2\sqrt 2 \\x\sqrt 6 + y\sqrt 2 = 2{\rm{ }}\end{array} \right.\) có cặp nghiệm (x0; y0). Giá trị của biểu thức T = \(x_0^2 + y_0^2\) là
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
23 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1: Căn thức bậc hai có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 02
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 03
21 câu Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 04
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 06
về câu hỏi!