Câu hỏi:
23/12/2024 1,126
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6 m xuống dưới đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do \[g = 9,8m/{s^2}\].
a) Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.
b) Xác định thời gian rơi của vật.
c) Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6 m xuống dưới đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do \[g = 9,8m/{s^2}\].
a) Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.
b) Xác định thời gian rơi của vật.
c) Tính quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Vận tốc của vật khi chạm đất là: \[{v^2} - v_0^2 = 2gH \Rightarrow v = \sqrt {2gH} = \sqrt {2.9,8.19,6} = 19,6\left( {m/s} \right)\]
b) Thời gian rơi của vật là: \[t = \sqrt {\frac{{2H}}{g}} = \sqrt {\frac{{2.19,6}}{{9,8}}} = 2\left( s \right)\]
c) Quãng đường vật đi được trong một giây đầu tiên là: \[s = \frac{1}{2}g{t^2} = \frac{1}{2}.9,{8.1^2} = 4,9\left( m \right)\]
Quãng đường vật đi được trong một giây cuối cùng là: \[s' = 19,6 - 4,9 = 14,7\left( m \right)\]
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Vật lí (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a. Vẽ đồ thị

b. Vận tốc tức thời tại:
+ t = 6s: \(v = 0\,\)
+ t = 10s: \(v = \frac{{7 - 4}}{{10 - 8}} = 1,5\,m/s\)
+ t = 16s: \(v = \frac{d}{t} = \frac{{6 - 10}}{{16 - 12}} = - 1\,m/s\)
Lời giải
![Hai vật \[A\] và \[B\] chuyển động cùng chiều trên một đường thẳng có đồ thị vận tốc – thời gian (ảnh 2)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/12/blobid5-1734941811.png)
a) Xét vật A: gia tốc \[{a_A} = \frac{{\Delta {v_A}}}{{\Delta t}} = \frac{{0 - 40}}{{20 - 0}} = - 2\,m/{s^2}\]
Phương trình vận tốc của vật A: \[{v_A} = 40 - 2t\,\left( {m/s} \right)\]
Xét vật B: gia tốc \[{a_B} = \frac{{\Delta {v_B}}}{{\Delta t}} = \frac{{20 - 0}}{{20 - 0}} = 1\,m/{s^2}\]
Phương trình vận tốc của vật B: \[{v_B} = t\,\left( {m/s} \right)\]
Khi hai có cùng vận tốc: \({v_1} = {v_2} \Leftrightarrow 40 - 2t = t \Leftrightarrow t = 13,3\,s\)
Vậy hai vật có cùng vận tốc tại thời điểm \(t \approx 13,3s\).
b) Chọn trục tọa độ có phương trùng với phương chuyển động của hai vật.
Gốc tọa độ tại vị trí xuất phát của vật A. Mốc thời gian trùng với thời điểm xuất phát của hai vật.
Chuyển động của vật A:\({d_1} = {v_{0A}}t + \frac{1}{2}{a_A}{t^2} = 40t - {t^2}\) (1)
Chuyển động của vật B: \({d_2} = {d_0} + {v_{0B}}t + \frac{1}{2}{a_B}{t^2} = 78 + 0,5{t^2}\) (2)
c) Hai vật gặp nhau khi \({d_1} = {d_2}\)\( \Rightarrow 40t - {t^2} = 78 + 0,5{t^2}\) (3).
Phương trình (3) cho hai nghiệm t = 2,12 s và t’ = 24,5 s. Loại t' vì t’ > 20 s.
Thay t vào (1) ta được d1 = 81,5 m.
Hai vật gặp nhau cách vị trí ban đầu của A là 81,5 m.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.