Câu hỏi:
31/12/2024 2,393
III. Give the correct form of each word in the brackets.
Her first term in office was not easy, but her government successfully reduced the rate and improved the economy. (EMPLOY)
Her first term in office was not easy, but her government successfully reduced the rate and improved the economy. (EMPLOY)
Quảng cáo
Trả lời:
Giải thích:
Sau mạo từ “the” cần một cụm danh từ.
employ (v): thuê/ tuyển dụng
=> employment (n): công việc
=> unemployment (n): nạn thất nghiệp
Cụm danh từ: “unemployment rate”: tỉ lệ thất nghiệp
Her first term in office was not easy, but her government successfully reduced the unemployment rate and improved the economy.
(Nhiệm kỳ đầu tiên của bà không hề dễ dàng, nhưng chính phủ của bà đã thành công trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp và cải thiện nền kinh tế.)
Đáp án: unemployment
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
- Trọng tâm Lí, Hóa, Sinh 10 cho cả 3 bộ KNTT, CTST và CD VietJack - Sách 2025 ( 40.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 10 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k9 ( 31.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Giải thích:
- whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.
- “Her” là tính từ sở hữu đứng trước danh từ ở câu thứ hai thay thế cho “the girl” (cô gái) ở câu đầu => dùng “whose”
The girl looked very upset. Her electronic dictionary broke down.
(Cô gái trông rất buồn. Từ điển điện tử của cô ấy bị hỏng.)
Đáp án: The girl whose electronic dictionary broke down looked very upset.
(Cô gái mà cuốn từ điển điện tử của cô ấy bị hư thì trông rất buồn.)
Lời giải
Giải thích:
- who: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.
- “She” (cô ấy) đóng vai trò là chủ ngữ ở câu thứ hai thay thế cho “his grandmother” (bà của anh ấy) ở câu đầu => dùng “who”
- Trước mệnh đề quan hệ đang là có tính từ sở hữu “his grandmother” nên trong câu mệnh đề quan hệ cần có dấu phẩy.
His grandmother had a great influence on his life. She was a hard – working woman.
(Bà của ông đã có một ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của mình. Bà ấy là một phụ nữ làm việc chăm chỉ.)
Đáp án: His grandmother who was a hard – working woman had a great influence on his life.
(Bà của anh ấy là một người phụ nữ làm việc chăm chỉ đã có ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của anh ấy.)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.