Câu hỏi:

12/01/2025 250 Lưu

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI. Thí sinh trả lời từ câu 13 đến câu 14. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho phương trình \({9^{2x}}{.27^{{x^2}}} = \frac{1}{3}\).

a) \(x = 0\) là một nghiệm của phương trình.

b) \(x = - 1\)không phải là nghiệm của phương trình.

c) Tổng các nghiệm của phương trình là \(0\).

d) \(x_1^2 + x_2^2 = \frac{{10}}{9}\) với \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình trên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

a) S, b) S, c) S, d) Đ

a) Thay \(x = 0\) vào phương trình ta được \({9^{2.0}}{.27^{{0^2}}} = \frac{1}{3}\) (sai).

Do đó \(x = 0\)không là nghiệm của phương trình.

b) Thay \(x = - 1\) vào phương trình ta được \({9^{2.\left( { - 1} \right)}}{.27^{{{\left( { - 1} \right)}^2}}} = \frac{1}{3}\) (đúng).

Do đó \(x = - 1\)là nghiệm của phương trình.

c) Ta có \({9^{2x}}{.27^{{x^2}}} = \frac{1}{3}\)\( \Leftrightarrow {3^{4x}}{.3^{3{x^2}}} = {3^{ - 1}}\)\( \Leftrightarrow {3^{4x + 3{x^2}}} = {3^{ - 1}}\)\( \Leftrightarrow 3{x^2} + 4x = - 1\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = - \frac{1}{3}\end{array} \right.\).

Do đó tổng các nghiệm là \( - \frac{4}{3}\).

d) \(x_1^2 + x_2^2 = {\left( { - 1} \right)^2} + {\left( {\frac{{ - 1}}{3}} \right)^2} = \frac{{10}}{9}\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) Đ, b) S, c) Đ, d) Đ

Cho hình chóp  S . A B C  có  S A ⊥ ( A B C )  và tam giác  A B C  vuông tại  B . Gọi  H , K  là hình chiếu vuông góc của  A  trên các cạnh  S B , S C . Khi đó:  a)  S A ⊥ B C .  b) Tam giác  S B C  cân tại  B .  c)  A H  vuông góc với mặt phẳng  ( S B C ) .  d) Giả sử  H K  cắt  B C  tại  D . Khi đó  ( A C , A D ) = 90 ∘ . (ảnh 1)

a) Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right)\) nên \(SA \bot BC\).

b) Ta có \(BC \bot AB\) (do \(\Delta ABC\) vuông tại \(B\)) và \(BC \bot SA\)

Suy ra \(BC \bot \left( {SAB} \right)\) \( \Rightarrow BC \bot SB\). Do đó \(\Delta SBC\) vuông tại \(B\).

c) Vì \(BC \bot \left( {SAB} \right)\) nên \(BC \bot AH\) mà \(AH \bot SB\) \( \Rightarrow AH \bot \left( {SBC} \right)\).

d) Vì \(AH \bot \left( {SBC} \right)\) nên \(AH \bot SC\).

Mà \(AK \bot SC\) nên \(SC \bot \left( {AHK} \right)\).

Lại có \(AD \subset \left( {AHK} \right) \Rightarrow SC \bot AD\)(1).

Vì \(SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot AD\) (2).

Từ (1) và (2), ta có \(AD \bot \left( {SAC} \right) \Rightarrow AD \bot AC \Rightarrow \left( {AD,AC} \right) = 90^\circ \).

Lời giải

Hướng dẫn giải

Một chiếc cột được dựng trên nền sân phẳng. Gọi  O  là điểm đặt chân cột trên mặt sân và  M  là điểm trên cột cách chân cột  40  cm. Trên mặt sân, người ta lấy hai điểm  A  và  B  đều cách  O  là  30  cm ( A , B , O  không thẳng hàng). Người ta đo độ dài  M A  và  M B  đều bằng 50 cm. Hỏi theo các số liệu trên, chiếc cột có vuông góc với mặt sân hay không? (ảnh 1)

Ta có \({50^2} = {40^2} + {30^2}\) nên \(M{A^2} = M{O^2} + O{A^2}\) và \(M{B^2} = M{O^2} + O{B^2}\).

Do đó, tam giác \(MOA\) và tam giác \(MOB\) vuông tại \(O\).

Hay \(MO \bot OA,MO \bot OB\) \( \Rightarrow MO \bot \left( {OAB} \right)\).

Vậy chiếc cột vuông góc với mặt sân.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP