Câu hỏi:
05/02/2025 857Cho hai điểm \(A\left( {3; - 3} \right),B\left( { - 1; - 5} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):4x - 3y - 2 = 0\).
a) Một vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(d\) là \(\overrightarrow {{n_d}} = \left( {4; - 3} \right)\).
b) Ta có \(\overrightarrow {OA} = 3\overrightarrow j - 3\overrightarrow i \).
c) Khoảng cách từ \(A\) tới \(\left( d \right)\) nhỏ hơn khoảng cách từ \(B\) tới \(\left( d \right)\).
d) Cosin của góc tạo bởi \(\left( d \right)\) và đường thẳng \(AB\) bằng \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đ, b) S, c) Đ, d) Đ
a) Ta có \(\overrightarrow {{n_d}} = \left( {4; - 3} \right)\).
b) \(\overrightarrow {OA} = 3\overrightarrow i - 3\overrightarrow j \).
c) Ta có \(d\left( {A,d} \right) = \frac{{\left| {4.3 - 3.\left( { - 3} \right) - 2} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} }} = \frac{{19}}{5}\).
Ta có \(d\left( {B,d} \right) = \frac{{\left| {3.\left( { - 1} \right) + 4.\left( { - 5} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = \frac{{20}}{5}\).
Vì \(\frac{{19}}{5} < \frac{{20}}{5}\) nên \(d\left( {A,d} \right) < d\left( {B,d} \right)\).
d) Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( { - 4; - 2} \right) = - 2\left( {2;1} \right)\).
Đường thẳng \(AB\) nhận \(\overrightarrow n = \left( { - 1;2} \right)\) làm vectơ pháp tuyến của đường thẳng \(AB\).
Gọi \(\varphi \) là góc giữa hai đường thẳng.
Ta có \[\cos \varphi = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_d}} ,\overrightarrow n } \right)} \right| = \frac{{\left| {4.\left( { - 1} \right) + \left( { - 3} \right).2} \right|}}{{\sqrt {{4^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} .\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2}} }} = \frac{{10}}{{5\sqrt 5 }} = \frac{2}{{\sqrt 5 }}\].
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1; - 3} \right),\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1;2} \right)\) lần lượt là vectơ pháp tuyến của đường thẳng \({d_1},{d_2}\).
Khi đó \(\cos \left( {{d_1},{d_2}} \right) = \frac{{\left| {1.1 + \left( { - 3} \right).2} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}} .\sqrt {{1^2} + {2^2}} }} = \frac{5}{{5\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \left( {{d_1},{d_2}} \right) = 45^\circ \).
Lời giải
TH1: Từ thành phố A đến thành phố B có 2 con đường, từ thành phố B đến thành phố C có 3 con đường, từ thành phố C đến thành phố D có 4 con đường.
Suy ra số cách đi từ thành phố A đến thành phố D là \(2.3.4 = 24\) cách.
TH2: Từ thành phố A đến thành phố B có 2 con đường, từ thành phố B đến thành phố D có 3 con đường.
Suy ra số cách đi từ thành phố A đến thành phố D là \(2.3 = 6\) cách.
Vậy số cách đi khác nhau từ thành phố A đến D là \(24 + 6 = 30\) cách.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
12 Bài tập Ứng dụng của hàm số bậc hai để giải bài toán thực tế (có lời giải)
10 Bài tập Ứng dụng ba đường conic vào các bài toán thực tế (có lời giải)
13 câu Trắc nghiệm Tích của vectơ với một số có đáp án (Thông hiểu)
16 câu Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức Mệnh đề có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Bộ 5 đề thi cuối kì 2 Toán 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án - Đề 1
185 câu Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1:Phương trình đường thẳng trong mặt phẳng oxy có đáp án (Mới nhất)
10 Bài tập Tính số trung bình, trung vị, tứ phân vị và mốt của mẫu số liệu cho trước (có lời giải)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận