Câu hỏi:

09/02/2025 1,620 Lưu

Read the following job ads and mark the letter A, B, C or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Shop Assistant Wanted

We are looking for (7) ______ people to join our team, welcoming customers and arranging window displays. You will need to work from Mon – Fri, 9 a.m. – 6 p.m.

No experience (8) ______. On-the-job training is given to all employees.

We offer an hourly wage plus additional benefits like free meals and (9) ______ overtime pay.

Apply in person at TH Fashion, 32 Tran Hung Dao, Mon – Wed, 10 a.m. – 2 p.m.

Babysitter Needed

Are you looking for (10) ______ work? We need someone (11) ______ care of a two-year-old child every morning from Monday to Friday. The perfect candidate should be (12) ______, reliable, good with young children and preferably female.

To apply, call Ms Lam on 0989364731.

(Adapted from Global Success 12 – Unit 5. The world of work)

We are looking for (7) ______ people to join our team, welcoming customers and arranging window displays.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. detail-oriented /ˈdiːteɪl ɔːrientɪd/ (adj): chú ý đến chi tiết

B. hard-working /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/ (adj): siêng năng, chăm chỉ

C. well-behaved /ˌwel bɪˈheɪvd/ (adj): ứng xử tốt, ngoan ngoãn

D. easy-going /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/ (adj): dễ tính

- Xét bối cảnh quảng cáo thì với công việc nhân viên bán hàng, yêu cầu detail-orientedeasy-going không thường thấy; well-behaved thường dùng để miêu tả trẻ con => khi tuyển nhân viên người ta thường chú trọng làm việc cần cù, chịu khó.

Dịch: Chúng tôi đang tìm kiếm những người chăm chỉ để tham gia nhóm của chúng tôi, chào đón khách hàng và sắp xếp trưng bày cửa sổ.

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

No experience (8) ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về câu bị động

- Ta thấy ‘experience’ (kinh nghiệm) không thể tự ‘require’ (yêu cầu) được => kinh nghiệm yêu cầu cho vị trí này, dùng ở thể bị động => loại A, B.

- ‘be required’ không tạo câu được => chọn ‘is required’ (dạng bị động ở hiện tại đơn).

Dịch: Không yêu cầu kinh nghiệm. Tất cả nhân viên đều được đào tạo tại chỗ.

Chọn D.

Câu 3:

We offer an hourly wage plus additional benefits like free meals and (9) ______ overtime pay.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mạo từ:

- overtime pay là danh từ không đếm được, không dùng với ‘a’ hay ‘an’ => loại A, B.

- overtime pay được đề cập đến như một khái niệm chung, không chỉ định cụ thể một trường hợp nào nên không dùng với ‘the’ => loại C.

Dịch: Chúng tôi cung cấp mức lương theo giờ cộng với các chế độ phúc lợi bổ sung như bữa ăn miễn phí và tiền làm thêm giờ.

Chọn D.

Câu 4:

Are you looking for (10) ______ work?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. freelance /ˈfriːlɑːns/, /ˈfriːlæns/ (adj): tự do => freelance work: công việc tự do

B. manual /ˈmænjuəl/ (adj): sử dụng tay chân => manual work: công việc chân tay

C. casual /ˈkæʒuəl/ (adj): tạm thời => casual work: việc làm theo giờ

D. permanent /ˈpɜːmənənt/ (adj): lâu dài => permanent work: việc làm thường xuyên

=> Trông trẻ là việc làm tính theo giờ.

Dịch: Bạn đang tìm việc làm bán thời gian / việc làm theo giờ?

Chọn C.

Câu 5:

We need someone (11) ______ care of a two-year-old child every morning from Monday to Friday.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Câu đã có đầy đủ chủ ngữ ‘We’ và động từ ‘need’ => động từ bổ nghĩa cho someone phải nằm trong MĐQH.

- someone là chủ thể của hành động ‘take’ nên khi rút gọn không thể đưa động từ về dạng Vp2 => loại A.

- Thường khi bổ nghĩa cho someone ta dùng đại từ quan hệ ‘who’, không dùng ‘someone that’ => ‘that takes’ diễn đạt không tự nhiên => loại D.

- someone nằm trong trường hợp có thể rút gọn động từ về dạng to-V.

Dịch: Chúng tôi cần một người chăm sóc một đứa trẻ hai tuổi vào mỗi buổi sáng từ Thứ Hai đến Thứ Sáu.

Chọn C.

Câu 6:

The perfect candidate should be (12) ______, reliable, good with young children and preferably female.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng – nghĩa của từ

A. analytical /ˌænəˈlɪtɪkl/ (adj): có khả năng phân tích

B. idealistic /ˌaɪdiəˈlɪstɪk/ (adj): có lý tưởng

C. persuasive /pəˈsweɪsɪv/ (adj): có khả năng thuyết phục

D. responsible /rɪˈspɒnsəbl/ (adj): có trách nhiệm

- Xét bối cảnh quảng cáo thì công việc trông trẻ không cần đến quá nhiều kỹ năng như phân tích hay thuyết phục gì mà chỉ cần người có trách nhiệm để chăm trẻ.

Dịch: Ứng viên lý tưởng phải có trách nhiệm, đáng tin cậy, giỏi với trẻ nhỏ và tốt nhất là nữ.

Chọn D.

Bài hoàn chỉnh

Dịch bài

Shop Assistant Wanted

We are looking for hard-working people to join our team, welcoming customers and arranging window displays. You will need to work from Mon – Fri, 9 a.m. – 6 p.m.

No experience is required. On-the-job training is given to all employees.

 

We offer an hourly wage plus additional benefits like free meals and overtime pay.

Apply in person at TH Fashion, 32 Tran Hung Dao, Mon – Wed, 10 a.m. – 2 p.m.

Babysitter Needed

Are you looking for casual work? We need someone to take care of a two-year-old child every morning from Monday to Friday. The perfect candidate should be responsible, reliable, good with young children and preferably female.

To apply, call Ms Lam on 0989364731.

Cần tuyển nhân viên bán hàng

Chúng tôi đang tìm kiếm những người chăm chỉ về với đội của chúng tôi, công việc là chào đón khách hàng và sắp xếp trưng bày cửa sổ. Bạn sẽ làm việc từ thứ Hai-thứ Sáu, 9 giờ sáng-6 giờ tối.

Không yêu cầu kinh nghiệm. Tất cả nhân viên đều được đào tạo trong quá trình làm việc.

Chúng tôi trả lương theo giờ, kèm các phúc lợi bổ sung như bữa ăn miễn phí và tiền làm thêm giờ.

Nộp hồ sơ trực tiếp tại TH Fashion, 32 Trần Hưng Đạo, từ thứ Hai-thứ Tư, 10 giờ sáng-2 giờ chiều.

Cần tuyển người giữ trẻ

Bạn đang tìm kiếm công việc bán thời gian? Chúng tôi cần một người trông bé hai tuổi mỗi buổi sáng từ thứ Hai đến thứ Sáu. Ứng viên lý tưởng cần có trách nhiệm, đáng tin cậy, yêu trẻ nhỏ và ưu tiên nữ.

Để ứng tuyển, vui lòng gọi cô Lâm qua số 0989364731.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư

Thứ tự sắp xếp đúng:

Dear Marcus,

Thanks for your letter. It was great hearing from you.

c. It’s sad to hear that you are struggling to get into shape. It’s definitely tough, but I’ve got some tips that might help!

b. It would be a good idea to pick an activity or sport you genuinely enjoy, like football.

e. When you’re having fun, you’re more likely to stick with it and do it regularly. Most people give up on exercising because it feels boring or like a chore.

d. Another thing you could do is to create a fitness schedule. Plan exactly when you’ll exercise so it becomes a part of your routine.

a. Without a plan, it’s easy to forget or convince yourself you’re too busy.

I hope I’ve helped somehow. Write back and tell me how you get on.

Yours,

Sharon

Dịch:

Marcus thân mến,

Cảm ơn cậu đã viết thư. Rất vui khi được nghe tin từ cậu.

c. Mình rất tiếc khi nghe là cậu đang gặp khó khăn trong việc giữ dáng. Chắc chắn là khó, nhưng mình có vài mẹo có thể giúp cậu!

b. Sẽ là ý hay nếu cậu chọn một hoạt động hoặc môn thể thao mà cậu thực sự yêu thích, như bóng đá ấy.

e. Khi cậu thấy vui vẻ, cậu sẽ thường kiên trì hơn và tập luyện thường xuyên. Hầu hết mọi người bỏ cuộc vì cảm thấy tập thể dục nhàm chán hoặc như một việc phải làm.

d. Cậu cũng có thể lập một lịch trình tập luyện. Hãy lên kế hoạch cụ thể khi nào cậu sẽ tập để nó trở thành một phần trong thói quen của cậu.

a. Nếu không có kế hoạch, cậu sẽ dễ quên hoặc tự thuyết phục bản thân là mình quá bận

Mình hy vọng đã giúp được phần nào. Hãy viết lại và kể cho mình biết cậu thế nào nhé.

Thân mến,

Sharon

Chọn B.

Câu 2

Lời giải

Loại thực phẩm nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như một lựa chọn có thể tìm thấy trong các siêu thị hiện đại?

A. thịt gia cầm                                      C. rau củ, hoa quả tươi

B. bánh nướng                                       D. sản phẩm từ sữa

Thông tin:

- Modern supermarkets give us many choices. There are colorful fruits and vegetables, fresh fish and meat, many kinds of bread, eggs, yogurt, and cheese. (Siêu thị hiện đại mang đến cho chúng ta rất nhiều sự lựa chọn. Có trái cây và rau củ nhiều màu sắc, cá và thịt tươi, đủ loại bánh mì, trứng, sữa chua và phô mai.)

- fruits and vegetables = fresh produce

- many kinds of bread = baked goods

- eggs, yogurt, and cheese = dairy products

Chọn A.

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP