Câu hỏi:
15/02/2025 335Cho \(\Delta ABC\) có \(K,F\) lần lượt là trung điểm của \(AB,BC\). Khẳng định nào dưới đây là đúng?
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Xét \(\Delta ABC\) có \(K,F\) lần lượt là trung điểm của \(AB,BC\) nên \(KF\) là đường trung bình của \(\Delta ABC\).
Do đó, \(AC = 2KF\) hay \(KF = \frac{1}{2}AC\).
Hot: Đề thi cuối kì 2 Toán, Văn, Anh.... file word có đáp án chi tiết lớp 1-12 form 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Trong một hộp có \(20\) viên bi vàng, \(18\) viên bi xanh, \(26\) viên bi đỏ có kích thước giống hệt nhau. Không nhìn vào hộp, cần bốc ít nhất ra bao nhiêu viên để chắc chắn trong số các viên lấy ra có ít nhất \(13\) viên bi vàng, \(10\) viên bi xanh và \(9\) viên đỏ?
Câu 2:
Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn giá trị xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I giai đoạn 2020 – 2022.
(Nguồn: Cục Hải quan)
a) Lập bảng thống kê giá trị sản xuất, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 – 2022 (đơn vị: tỷ USD) theo mẫu sau và tính tổng giá trị xuất khẩu của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 – 2022.
Giai đoạn |
Quý I/2020 |
Quý I/2021 |
Quý I/2022 |
Xuất khẩu |
|
|
|
Nhập khẩu |
|
|
|
b) Trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2021 tăng bao nhiêu phần trăm so với quý I năm 2020 (làm tròn đến hàng phần mười).
Câu 3:
Một đĩa tròn bằng bìa cứng được chia làm tám phần bằng nhau và ghi số \(1;12;18;22;27;69;\)\(96;99\). Chiếc kim được gắn cố định vào trục quay ở tâm của đĩa. Quay đĩa tròn một lần.
a) Có \(8\) kết quả có thể xảy ra.
b) Có \(6\) kết quả thuận lợi cho biến cố “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là số chia hết cho \(3\)”.
c) Xác suất của biến cố: “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số không chia hết cho \(3\)” là \(\frac{3}{4}.\)
d) Xác suất của biến cố: “Mũi tên chỉ vào hình quạt ghi số là số chia cho \(5\) dư \(2\)” là \(\frac{3}{8}.\)
Câu 4:
Cho tam giác \(ACE\) vuông tại \(A,D\) thuộc cạnh \(CE\), kẻ \(DB\) vuông góc với \(AC\) tại \(B.\) Biết \(BC = 6;\) \(CE = 13,5;\) \(AB = x;\) \(CD = 3x\). Tìm độ dài đoạn thẳng \(CD.\)
Câu 5:
Tỉ lệ học sinh nam lớp 8A là \(60\% \), tổng số học sinh lớp 8A là \(40\) bạn. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của lớp 8A, tính xác suất thực nghiệm của biến cố “Chọn được một học sinh là nữ”.
(Kết quả ghi dưới dạng số thập phân)
Câu 6:
Cho bảng thống kê về tỉ lệ phần trăm yêu thích môn học của lớp 8C như sau:
Môn học yêu thích |
Toán |
Văn |
Anh |
Khoa học |
Tỉ lệ (%) |
30% |
25% |
20% |
25% |
Biết rằng lớp 8C có \(40\) học sinh và trong số các bạn thích môn Khoa học có \(30\% \) là các bạn nữ. Tính số bạn nữ của lớp 8C thích môn Khoa học.
Bộ 10 đề thi cuối kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
Đề kiểm tra Cuối kì 1 Toán 8 KNTT có đáp án (Đề 1)
Bộ 5 đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức cấu trúc mới có đáp án (Đề 1)
15 câu Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức Bài 1: Đơn thức có đáp án
10 Bài tập Bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Thalès (có lời giải)
Dạng 1: Bài luyện tập 1 dạng 1: Tính có đáp án
10 Bài tập Nhận biết hai hình đồng dạng, hai hình đồng dạng phối cảnh (có lời giải)
10 Bài tập Các bài toán thực tiễn gắn với việc vận dụng định lí Pythagore (có lời giải)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận