Câu hỏi:
26/02/2025 1,180Read the following passage about a phobia and mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Nomophobia, short for ‘no-mobile-phone phobia,’ is a modern phenomenon that affects many people in today’s digital age.
What is nomophobia? It is the irrational fear of being without one’s mobile phone or being unable to use it. This condition can cause anxiety and distress, and it highlights the profound impact mobile devices have on our lives. The fear of losing or being separated from one’s phone is a growing concern. Some common situations that trigger nomophobia include misplacing one’s phone, running out of battery, or losing network signal. The fear intensifies when people imagine not having their phones to contact friends and family, access the internet, or use GPS for navigation.
Who easily suffers from nomophobia? Nomophobia is not limited to any age group and can affect individuals of all backgrounds. It often becomes evident when people experience panic or anxiety when they forget their phones at home or are unable to use them temporarily. Symptoms may include restlessness, rapid heartbeat, sweating, and a sense of insecurity.
The roots of nomophobia lie in the convenience and connectedness that mobile phones provide. These devices have become integral to our daily lives, serving as not just communication tools but also cameras, entertainment hubs, personal organizers, and more. This dependence on mobile phones can lead to a feeling of vulnerability when separated from them.
Which of the following is NOT mentioned as nomophobia?
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Câu nào sau đây không được đề cập đến như là nomophobia?
A. Nỗi sợ vô lý về việc không mang theo ít nhất một chiếc điện thoại di động.
B. Nỗi sợ vô lý về việc không đủ khả năng mua được điện thoại di động.
C. Nỗi sợ vô lý về việc không thể sử dụng điện thoại di động.
D. Nỗi sợ vô lý về việc không ở bên cạnh điện thoại di động của mình.
Thông tin:
- Bài viết định nghĩa nomophobia là: ‘It is the irrational fear of being without one’s mobile phone or being unable to use it’ (Nỗi sợ vô lý về việc không có điện thoại di động hoặc không thể sử dụng nó) và nhắc đến ‘The fear of losing or being separated from one’s phone…’ (Nỗi sợ mất hoặc bị tách rời khỏi điện thoại). Dựa trên thông tin của bài, có thể thấy đáp án A (not bringing along at least a mobile phone) tương tự với ý trong bài ‘being separated from one’s phone’, đáp án C (being unable to operate a mobile phone) tương tự với ý ‘being unable to use it’, và đáp án D (not being with a mobile phone) tương tự với ý ‘being without one’s mobile phone’. Vậy nên A, C và D đều được nhắc đến trong bài. Duy chỉ có đáp án B ‘nỗi sợ vô lý về việc không đủ khả năng mua điện thoại’ là không được đề cập đến. Vậy nên đáp án B là đáp án đúng.
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word ‘anxiety’ is OPPOSITE in paragraph 2 in meaning to _____.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘anxiety’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ nào?
- anxiety /æŋˈzaɪəti/ (n): mối lo âu; mối băn khoăn; sự lo lắng
A. fearlessness /ˈfɪələsnəs/ (n): sự vô tư, không sợ hãi
B. carelessness /ˈkeələsnəs/ (n): sự bất cẩn, cẩu thả
C. meaninglessness /ˈmiːnɪŋləsnəs/ (n): sự vô nghĩa
D. uselessness /ˈjuːsləsnəs/ (n): sự vô dụng
- Trong các lựa chọn, ‘fearlessness’ có nghĩa là sự không sợ hãi, là từ trái nghĩa với ‘anxiety’. Các từ còn lại không phải là trái nghĩa với ‘anxiety’. Do đó, đáp án đúng là A.
Chọn A.
Câu 3:
The pronoun ‘it’ in paragraph 2 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Đại từ ‘it’ trong đoạn 2 ám chỉ ______.
A. điện thoại di động C. thời đại số
B. nỗi sợ vô lý D. sự đau khổ
Thông tin:
- This condition can cause anxiety and distress, and it highlights the profound impact mobile devices have on our lives. (Tình trạng này có thể gây ra lo lắng và căng thẳng, và nó nhấn mạnh tác động sâu sắc của thiết bị di động đối với cuộc sống của chúng ta.). Trong câu này - đại từ ‘it’ ám chỉ ‘this condition’ (tình trạng này), tức là ‘nomophobia’ (nỗi sợ vô lý khi không có điện thoại). Vì vậy, ‘it’ không ám chỉ điện thoại di động, thời đại số hay sự đau khổ (distress), mà chính là ‘the irrational fear’ (nỗi sợ vô lý). Vậy đáp án đúng là B.
Chọn B.
Câu 4:
The word ‘vulnerability’ in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘vulnerability’ trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với ______.
- vulnerability /ˌvʌlnərəˈbɪləti/ (n): the fact of being weak and easily hurt physically or emotionally (Oxford dictionary) (tính chất dễ bị tổn thương hoặc dễ bị ảnh hưởng).
A. weaknesses /ˈwiːknəsɪz/ (n): Những điểm yếu, những khuyết điểm
B. sickness /ˈsɪknəs/ (n): Bệnh tật, sự ốm đau
C. loss /lɒs/ (n): Sự mất mát
D. depression /dɪˈpreʃn/ (n): sự chán nản, sự buồn rầu
- Trong các lựa chọn, ‘depression’ có nghĩa là ‘the state of feeling very sad and without hope’ (Oxford dictionary) (sự chán nản, sự buồn rầu), là sát nghĩa nhất và có thể thay thế cho từ ‘vulnerability’. Từ này cũng phù hợp với ngữ cảnh của câu khi nói đến cảm giác đau khổ khi tách rời điện thoại: ‘This dependence on mobile phones can lead to a feeling of vulnerability when separated from them’. Các từ còn lại không phải là từ đồng nghĩa với ‘vulnerability’. Do đó, đáp án đúng là A.
Chọn D.
Câu 5:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn đạt lại câu được gạch chân trong đoạn 3 một cách chính xác nhất?
A. Chỉ một số người có thể tránh được nomophobia trong khi những người khác dễ dàng mắc phải nó.
B. Một cách tự nhiên, mọi người đều dễ dàng miễn dịch với nomophobia.
C. Hầu như không ai là không bị ảnh hưởng bởi nomophobia.
D. Nomophobia ảnh hưởng đến mọi người trên thế giới, nhưng một số người có thể dễ dàng vượt qua nó.
Câu gạch chân:
- Nomophobia is not limited to any age group and can affect individuals of all backgrounds. (Nomophobia không giới hạn ở bất kỳ độ tuổi nào và có thể ảnh hưởng đến mọi cá nhân thuộc mọi tầng lớp xã hội.). Như vậy câu này sát nghĩa nhất với câu C: ‘Hầu như không ai là không bị ảnh hưởng bởi nomophobia’.
Chọn C.
Câu 6:
Which of the following is TRUE according to paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây ĐÚNG theo đoạn 2?
A. Mọi người trong thế giới ảo ngày nay không nên mang theo điện thoại di động để tránh nomophobia.
B. Trước khi điện thoại di động đầu tiên được phát minh, con người không bị ảnh hưởng bởi nomophobia.
C. Mọi người không sử dụng điện thoại của mình để liên lạc với người khác, truy cập internet, hoặc sử dụng GPS để định vị.
D. Nomophobia nguy hiểm đến mức mọi người nên ngừng sử dụng điện thoại di động để tránh nó.
Thông tin:
- Trong câu ‘The fear intensifies when people imagine not having their phones to contact friends and family, access the internet, or use GPS for navigation’, cho thấy mọi người có sử dụng điện thoại để liên lạc, truy cập internet và dùng GPS chứ không phải không dùng như hàm ý ở câu C. Vậy nên câu C sai.
- Trong đoạn 2 cũng không đề cập đến việc tránh không nên mang theo điện thoại di động để tránh nomophobia hay là ngừng sử dụng điện thoại di động. Vậy loại đáp án A và D.
- Từ đoạn 2 có thể suy luận ra rằng nomophobia chỉ xuất hiện sau khi điện thoại di động ra đời, vậy nên trước đó con người không bị ảnh hưởng với nomophobia. Vậy nên câu B đúng.
Chọn B.
Câu 7:
In which paragraph does the writer mention the cause of nomophobia?
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến nguyên nhân của nomophobia?
*Từ khóa trong câu này là ‘cause’ (Nguyên nhân).
*Thông tin ở đoạn 4:
- The roots of nomophobia lie in the convenience and connectedness that mobile phones provide (Gốc rễ của Nomophobia nằm ở sự tiện lợi và khả năng kết nối mà điện thoại di động mang lại). Từ ‘root’ ở đây có nghĩa là nguyên nhân chính, nguồn gốc của một hiện tượng tương tự nghĩa của từ ‘cause’. Câu này đề cập đến nguyên nhân của nomophobia là bắt nguồn từ sự tiện lợi và khả năng kết nối của điện thoại di động. Câu này xuất hiện ở đoạn 4 trong bài. Vì vậy đáp án D đúng.
Chọn D.
Câu 8:
In which paragraph does the writer mention the fear of being without mobile phones?
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến nỗi sợ không có điện thoại di động?
*Từ khóa trong câu này là ‘the fear of being without mobile phones’ (nỗi sợ không có điện thoại di động).
*Thông tin ở đoạn 2:
- Trong Đoạn 2, tác giả giải thích nomophobia là ‘nỗi sợ vô lý về việc không có điện thoại di động hoặc không thể sử dụng nó’. Tác giả cũng đề cập đến ‘nỗi sợ mất hoặc bị tách rời khỏi điện thoại’ là một mối lo ngại đang gia tăng. Ngoài ra, tác giả cũng nói thêm nỗi sợ này càng tăng khi mọi người tưởng tượng không có điện thoại để liên lạc, truy cập internet hoặc sử dụng GPS. Tất cả những điều này chứng tỏ rằng Đoạn 2 đang tập trung nói về nỗi sợ không có điện thoại di động. Vì vậy, câu trả lời đúng là B - Đoạn 2.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nomophobia, viết tắt của ‘no-mobile-phone phobia’, là một hiện tượng hiện đại ảnh hưởng đến nhiều người trong thời đại kỹ thuật số ngày nay.
Nomophobia là gì? Đó là nỗi sợ vô lý về việc không có điện thoại di động hoặc không thể sử dụng điện thoại. Tình trạng này có thể gây ra lo lắng và căng thẳng, và nó nhấn mạnh tác động sâu sắc của thiết bị di động đối với cuộc sống của chúng ta. Nỗi sợ mất hoặc bị tách rời khỏi điện thoại của mình là một mối lo ngại ngày càng tăng. Một số tình huống phổ biến gây ra nomophobia bao gồm làm mất điện thoại, hết pin hoặc mất tín hiệu mạng. Nỗi sợ hãi tăng lên khi mọi người tưởng tượng rằng họ không có điện thoại để liên lạc với bạn bè và gia đình, truy cập internet hoặc sử dụng GPS để định vị.
Ai dễ bị mắc Nomophobia? Nomophobia không giới hạn ở bất kỳ độ tuổi nào và có thể ảnh hưởng đến mọi cá nhân thuộc mọi tầng lớp xã hội. Nó thường trở nên rõ ràng khi mọi người trải qua cảm giác hoảng loạn hoặc lo lắng khi quên mang điện thoại ở nhà hoặc không thể sử dụng tạm thời. Các triệu chứng có thể bao gồm bồn chồn, tim đập nhanh, đổ mồ hôi và cảm giác bất an.
Gốc rễ của Nomophobia nằm ở sự tiện lợi và kết nối mà điện thoại di động mang lại. Những thiết bị này đã trở nên không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta, không chỉ là công cụ giao tiếp mà còn là máy ảnh, trung tâm giải trí, thiết bị tổ chức cá nhân và hơn thế nữa. Sự phụ thuộc vào điện thoại di động có thể dẫn đến cảm giác dễ bị tổn thương khi tách rời khỏi chúng.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
a. While managing large teams and coordinating multiple tasks can be challenging, the sense of accomplishment when a project is completed successfully is truly rewarding.
b. I started my journey in project management five years ago, where I quickly developed a passion for overseeing complex projects.
c. My ability to communicate clearly with clients and colleagues is one of my greatest strengths in this role.
d. I have honed my skills through various leadership training programs and by handling diverse projects across industries.
e. In conclusion, my experience in leading teams and delivering results under tight deadlines has shaped me into a well-rounded project manager.
Câu 3:
Câu 4:
Where in paragraph 1 does the following sentences best fit?
The word ‘media’ refers to the different ways in which people transmit information.
Câu 5:
Câu 6:
a. John: I’m planning to visit Japan next summer.
b. Mary: Why Japan?
c. Mary: Have you already decided on the places you want to visit?
d. John: I’ve always been fascinated by Japanese culture and history.
e. Mary: That sounds amazing! I hope you enjoy the trip.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận