Câu hỏi:
26/02/2025 1,063Read the following passage about landslides and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 31 to 40.
[I] Landslides are a significant environmental challenge in the northern mountainous provinces of Vietnam, particularly during the rainy season. The region, characterized by steep slopes and heavy rainfall, is prone to this natural disaster, which poses serious threats to both the local population and infrastructure. [II] In recent years, numerous landslides have occurred, often triggered by prolonged periods of heavy rain, resulting in devastating impacts on communities and livelihoods.
The mountainous terrain, combined with deforestation and improper land use, exacerbates the risk of landslides. [III] As farmers clear forests for agriculture, the natural vegetation that stabilizes the soil is lost, making slopes more susceptible to erosion. When heavy rains saturate the soil, it can quickly become unstable, leading to sudden and destructive landslides. [IV]
In response to this growing threat, local authorities and environmental organizations are taking proactive measures to mitigate the risks associated with landslides. Efforts include reforestation projects, improving drainage systems, and raising public awareness about safe practices during the rainy season. Additionally, advanced monitoring systems are being implemented to provide early warnings, allowing communities to evacuate before a disaster strikes.
Despite these efforts, the challenges remain significant, and ongoing education and support for sustainable land management practices are crucial for reducing the incidence and impact of landslides in northern Vietnam.
The word ‘prone’ in paragraph 1 could be best replaced by ______.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Từ ‘prone’ trong đoạn 1 có thể được thay thế bằng từ nào?
- prone (to sth) /prəʊn/ (adj) = likely to suffer from sth (Oxford): dễ mắc phải cái gì
A. resistant (to sth) /rɪˈzɪstənt/ (adj): kháng cự lại
B. vulnerable (to sth) /ˈvʌlnərəbl/ (adj): dễ bị tổn thương
C. indifferent (to/towards sb/sth) /ɪnˈdɪfrənt/ (adj): thờ ơ
D. immune (to sth) /ɪˈmjuːn/ (adj): miễn dịch
→ prone = vulnerable
Chọn B.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word ‘it’ in paragraph 2 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘it’ trong đoạn 2 chỉ ______.
A. cơ sở hạ tầng B. mùa mưa C. dân số địa phương D. đất
Thông tin:
- When heavy rains saturate the soil, it can quickly become unstable, leading to sudden and destructive landslides. (Khi mưa lớn làm tăng độ bão hòa nước trong đất, đất trở nên yếu hơn, hậu quả là những trận sạt lở đột ngột có sức tàn phá lớn.)
Chọn D.
Câu 3:
The phrase ‘susceptible to’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Cụm ‘susceptible to’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với cụm nào sau đây?
- susceptible /səˈseptəbl/ (to sth) (adj) = very likely to be influenced, harmed or affected by sth (Oxford): rất dễ bị ảnh hưởng, tổn thưởng bởi cái gì
A. open (to sth) /ˈəʊpən/ (adj): dễ bị tổn thương
B. immune (to sth) /ɪˈmjuːn/ (adj): miễn nhiễm với
C. prone (to sth) /prəʊn/ (adj): dễ mắc phải cái gì
D. favorable (for sth) /ˈfeɪvərəbl/ (adj): thuận lợi cho
→ susceptible to = immune to
Chọn B.
Câu 4:
Where in the passage does the following sentence best fit?
These events not only destroy homes and roads but also disrupt essential services such as education and healthcare.
Lời giải của GV VietJack
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong văn bản?
Những sự kiện này không chỉ phá hủy nhà cửa, đường xá mà còn làm gián đoạn các dịch vụ thiết yếu như giáo dục và chăm sóc y tế.
Xét vị trí [IV]:
- When heavy rains saturate the soil, it can quickly become unstable, leading to sudden and destructive landslides. [IV] (Khi mưa lớn làm tăng độ bão hòa nước trong đất, đất trở nên yếu hơn, hậu quả là những trận sạt lở đột ngột có sức tàn phá lớn. [IV])
→ Câu trên ở vị trí [IV] là phù hợp nhất, vừa liên kết với câu trước bởi ‘These events’ (Những sự kiện này) chỉ ‘landslides’, vừa có chức năng tổng kết đoạn khi đưa ra hậu quả của sạt lở đất, làm tiền đề cho đoạn văn nêu giải pháp theo sau.
Chọn D.
Câu 5:
According to paragraph 3, which of the following is NOT a proactive measure to mitigate the risks associated with landslides?
Lời giải của GV VietJack
Theo đoạn 3, cái nào sau đây KHÔNG phải là một biện pháp chủ động để giảm thiểu rủi ro liên quan đến lở đất?
A. Các dự án tái trồng rừng B. Cải thiện hệ thống thoát nước
C. Tăng cường hoạt động khai thác gỗ D. Nâng cao nhận thức của công chúng
Thông tin:
- In response to this growing threat, local authorities and environmental organizations are taking proactive measures to mitigate the risks associated with landslides. Efforts include reforestation projects (A), improving drainage systems (B), and raising public awareness (D) about safe practices during the rainy season. (Trước mối đe dọa ngày càng tăng, chính quyền địa phương và các tổ chức môi trường đang tích cực triển khai các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro sạt lở. Các nỗ lực bao gồm các dự án trồng rừng, cải thiện hệ thống thoát nước, và nâng cao nhận thức cộng đồng về các biện pháp an toàn trong mùa mưa.)
Chọn C.
Câu 6:
Which of the following best summarises paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất của đoạn 3?
A. Chính quyền và các tổ chức địa phương đang tích cực làm việc để giảm thiểu rủi ro lở đất thông qua nhiều dự án và sáng kiến giáo dục công chúng.
B. Chính phủ đang tập trung triển khai các công nghệ tiên tiến để dự đoán lở đất và đảm bảo an toàn cho các cộng đồng địa phương.
C. Trồng lại rừng và cải thiện hệ thống thoát nước là các hành động cần thiết để cải thiện môi trường và ngăn ngừa lở đất ở miền bắc Việt Nam.
D. Các cộng đồng được khuyến khích tham gia đào tạo phòng ngừa thảm họa để giảm thiểu tác động của lở đất trong mùa mưa.
Phân tích:
- B không hợp lý khi đưa ‘công nghệ tiên tiến’ làm tóm tắt cho cả đoạn trong khi đây chỉ là một ý trong số nhiều ý giải pháp được đưa ra.
- C tương tự không hợp lý khi chỉ tóm gọn lại hai giải pháp trong khi còn những giải pháp khác, ‘miền bắc Việt Nam’ cũng không được nhắc đến trong đoạn này.
- D nêu nội dung không liên quan về ‘đào tạo phòng ngừa thảm họa’ không có trong đoạn.
→ A là lựa chọn phù hợp nhất khi nêu đúng đối tượng thực hiện hành động (chính quyền và các tổ chức địa phương), mục đích hành động (giảm thiểu rủi ro lở đất), và các hành động cụ thể.
Chọn A.
Câu 7:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Theo văn bản, câu nào sau đây là ĐÚNG?
A. Lở đất chỉ xảy ra vào mùa mưa.
B. Người dân địa phương không bị ảnh hưởng bởi lở đất.
C. Nạn phá rừng góp phần gây ra rủi ro lở đất.
D. Hệ thống giám sát là không cần thiết để quản lý lở đất.
Thông tin:
- Landslides are a significant environmental challenge in the northern mountainous provinces of Vietnam, particularly during the rainy season. (Sạt lở đất là vấn đề môi trường nghiêm trọng ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam, đặc biệt trong mùa mưa.) → Mùa mưa là điều kiện thuận lợi cho lở đất, tuy nhiên không nói những mùa khác thì không có hiện tượng này → A sai.
- In recent years, numerous landslides have occurred, often triggered by prolonged periods of heavy rain, resulting in devastating impacts on communities and livelihoods. (Những năm gần đây, hàng loạt vụ sạt lở đã xảy ra, thường do mưa lớn kéo dài, gây hậu quả nặng nề cho các cộng đồng và sinh kế.) → B sai.
- As farmers clear forests for agriculture, the natural vegetation that stabilizes the soil is lost, making slopes more susceptible to erosion. (Khi nông dân chặt phá rừng để làm nông nghiệp, thảm thực vật tự nhiên có vai trò ổn định đất bị mất đi, khiến các sườn dốc dễ bị xói mòn.) → Sườn dốc bị xói món dẫn đến lở đất → C đúng.
- advanced monitoring systems are being implemented to provide early warnings, allowing communities to evacuate before a disaster strikes. (các hệ thống giám sát tiên tiến cũng đang được triển khai để đưa ra những cảnh báo sớm, giúp các cộng đồng sơ tán kịp thời trước khi thảm họa xảy ra.) → Hệ thống giám sát có ích trong ứng phó với lở đất → D sai.
Chọn C.
Câu 8:
Which of the following best paraphrases the underlined part in paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 4?
A. Ngay cả với những sáng kiến này, những khó khăn vẫn đáng kể.
B. Mặc dù các biện pháp này đã được thực hiện, thách thức vẫn có thể kiểm soát được.
C. Bất chấp những hành động này, những trở ngại dường như vẫn nhỏ.
D. Bất chấp những nỗ lực này, những thách thức đang trở nên ít nặng nề hơn.
Câu gạch chân:
- Despite these efforts, the challenges remain significant. (Mặc dù đã có những nỗ lực đáng kể, nhưng thách thức vẫn còn đó.)
Chọn A.
Câu 9:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?
A. Việc tái trồng rừng đang diễn ra và cải thiện hoạt động quản lý đất là những hành động cần thiết để giảm thiểu rủi ro lở đất trong tương lai ở miền bắc Việt Nam.
B. Tần suất lở đất ở miền bắc Việt Nam có thể sẽ giảm trong những năm tới do sự can thiệp hiệu quả của chính phủ.
C. Các cộng đồng địa phương nhận thức đầy đủ về rủi ro của lở đất và đang tích cực tham gia vào các nỗ lực giảm thiểu tác động.
D. Biến đổi khí hậu là nguyên nhân duy nhất gây ra tình trạng lở đất ngày càng gia tăng ở các tỉnh miền núi phía bắc Việt Nam.
Thông tin:
- ongoing education and support for sustainable land management practices are crucial for reducing the incidence and impact of landslides in northern Vietnam. (giáo dục và hỗ trợ không ngừng cho các phương pháp quản lý đất bền vững là điều cần thiết để giảm thiểu tần suất và tác động của sạt lở đất ở miền núi phía Bắc Việt Nam.)
Chọn A.
Câu 10:
Which of the following best summarises the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?
A. Lở đất là vấn đề nhỏ ở miền bắc Việt Nam.
B. Tác động của lở đất chỉ là tạm thời và dễ kiểm soát.
C. Lở đất gây ra mối đe dọa đáng kể, nhưng các biện pháp đang được thực hiện để giảm thiểu tác động của chúng.
D. Chính quyền địa phương đã loại bỏ hoàn toàn nguy cơ lở đất.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Sạt lở đất là vấn đề môi trường nghiêm trọng ở các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam, đặc biệt trong mùa mưa. Với đặc điểm địa hình dốc và lượng mưa lớn, khu vực này dễ bị ảnh hưởng bởi thảm họa này, gây ra những mối đe dọa nghiêm trọng đến dân cư và cơ sở hạ tầng. Những năm gần đây, hàng loạt vụ sạt lở đã xảy ra, thường do mưa lớn kéo dài, gây hậu quả nặng nề cho các cộng đồng và sinh kế.
Địa hình đồi núi kết hợp với tình trạng phá rừng và sử dụng đất sai cách đã làm tăng nguy cơ sạt lở. Khi nông dân chặt phá rừng để làm nông nghiệp, thảm thực vật tự nhiên có vai trò ổn định đất bị mất đi, khiến các sườn dốc dễ bị xói mòn. Khi mưa lớn làm tăng độ bão hòa nước trong đất, đất trở nên yếu hơn, hậu quả là những trận sạt lở đột ngột có sức tàn phá lớn. Các vụ sạt lở không chỉ phá hủy nhà cửa, đường xá mà còn làm gián đoạn các dịch vụ thiết yếu như giáo dục và chăm sóc y tế.
Trước mối đe dọa ngày càng tăng, chính quyền địa phương và các tổ chức môi trường đang tích cực triển khai các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro sạt lở. Các nỗ lực bao gồm các dự án trồng rừng, cải thiện hệ thống thoát nước, và nâng cao nhận thức cộng đồng về các biện pháp an toàn trong mùa mưa. Thêm vào đó, các hệ thống giám sát tiên tiến cũng đang được triển khai để đưa ra những cảnh báo sớm, giúp các cộng đồng sơ tán kịp thời trước khi thảm họa xảy ra.
Mặc dù đã có những nỗ lực đáng kể, nhưng thách thức vẫn còn đó. Giáo dục và hỗ trợ không ngừng cho các phương pháp quản lý đất bền vững là điều cần thiết để giảm thiểu tần suất và tác động của sạt lở đất ở miền núi phía Bắc Việt Nam.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
a. At first, I was unsure how to approach teaching the children, but I quickly learned effective techniques.
b. To sum up, I’m thrilled about the opportunity to help these kids improve their reading skills and proud of the progress they’ve made.
c. My fellow volunteers and I work together to create engaging activities that make learning enjoyable for everyone.
d. I have gained valuable experience in education and mentoring since I began volunteering at the local literacy program.
e. Currently, we’re organizing a reading challenge that requires careful planning and coordination.
Câu 4:
The word ‘diverse’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.
Câu 5:
Câu 6:
Hi Jamie,
a. It’s really exciting to learn new recipes, but I’m too busy right now, so I’m focusing on my baking classes for the moment.
b. Thanks also for the suggestion about the free recipe websites – they’re much better than the ones I’ve been using.
c. Thanks so much for the cooking lesson videos you sent me last week
d. But I enjoyed watching those videos!
e. I say we cook together sometime. What do you think?
Write back soon.
Alex
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận