Câu hỏi:
05/03/2025 260Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 31 to 40.
What if there was a simple exercise that you could do anywhere in just a few minutes that was scientifically shown to improve your mood and your outlook on the future, at least for a while? [I] That exercise exists. It’s called the ‘best possible self’ intervention, or BPS, and multiple recent studies confirm that it can lift your mood and increase your optimism, at least on a temporary basis. [II] BPS involves completing a brief writing exercise in which you imagine your best possible self in a potential future when everything has gone right. [III] Take a few minutes to visualize that ideal life and then write a description of that life, and feel free to add as many details as you want. It may seem like this would not help much, but research done by Johannes Bodo Heekerens and Michael Eid of Freie University in Berlin has recorded remarkable results. [IV]
To investigate the effectiveness of BPS, the researchers conducted an analysis of 34 studies which required test subjects to do a written BPS exercise. The studies included a total of 2,627 people who were randomly picked from the overall population, with about three quarters of them being female. The result was a small but measurable increase in positive affect and overall optimism, the researchers wrote. Previously, they had also conducted their own study, asking 188 psychology undergraduate students to complete a BPS exercise. In the end, it was found that BPS led to improvements in mood and expectations both after the exercise and up to a week later. They suggested that future studies should look at what happens when subjects repeat BPS regularly and see if it produces a sustained improvement in optimism over time.
In the meantime, there’s really nothing stopping you from testing BPS: It only takes a few minutes, costs nothing, and will leave you feeling better. Also, visualizing a future in which you’ve achieved your goals will make it easier to bring them to life. In fact, this might be a good weekly ritual, maybe something to do every Sunday evening to start off the week positively. One advice is to not worry about getting your perfect future ‘right’ and just write whatever you think of. And of course, there is no need to focus on whether your writing is good.
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
You entered your dream university, your family life is going great, you have a healthy bank account.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
Câu sau đây phù hợp nhất ở vị trí nào trong đoạn 1?
Bạn đã được nhận vào trường đại học mơ ước, có cuộc sống gia đình viên mãn, và tài khoản ngân hàng thì dồi dào.
Xét vị trí [III]:
- BPS involves completing a brief writing exercise in which you imagine your best possible self in a potential future when everything has gone right. [III] Take a few minutes to visualize that ideal life and then write a description of that life, and feel free to add as many details as you want. (BPS yêu cầu bạn thực hiện một bài tập viết ngắn, trong đó bạn tưởng tượng về phiên bản tốt nhất của chính mình trong một tương lai tốt đẹp, nơi mọi thứ diễn ra hoàn hảo. [...] Hãy dành vài phút để hình dung cuộc đời lý tưởng đó, sau đó miêu tả lại nó, đừng ngần ngại thêm càng nhiều chi tiết càng tốt.)
→ Ta thấy câu trước vị trí [III] nhắc đến ‘một tương lai tốt đẹp’ nên câu cần điền ở vị trí này là hợp lý, nó có chức năng miêu tả ‘a potential future’ và có liên kết với câu sau bởi ‘cuộc đời lý tưởng đó’ – một nhận xét về tương lai tưởng tượng trong câu cần điền.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word ‘effectiveness’ in paragraph 2 is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘effectiveness’ trong đoạn 2 TRÁI NGHĨA với từ nào?
- effectiveness /ɪˈfektɪvnəs/ (n) = the fact of producing the result that is wanted or intended; the fact of producing a successful result (Oxford): sự hiệu quả
A. efficiency /ɪˈfɪʃnsi/ (n): tính năng suất
B. uselessness /ˈjuːsləsnəs/ (n): sự vô dụng, không được việc
C. productivity /ˌprɑːdʌkˈtɪvəti/ (n): năng suất
D. fruitfulness /ˈfruːtflnəs/ (n): sự phong phú
→ effectiveness >< uselessness
Chọn B.
Câu 3:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu gạch chân trong đoạn 2?
A. Các nhà nghiên cứu nhấn mạnh rằng bài tập BPS cải thiện cảm xúc tích cực của người tham gia nhưng không có ảnh hưởng đáng kể đến những kỳ vọng của họ.
B. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng bài tập BPS cải thiện đáng kể tâm trạng và sự lạc
quan về lâu dài.
C. Các nhà nghiên cứu nhận thấy rằng bài tập BPS có cải thiện cảm xúc tích cực và sự lạc quan, dù nhỏ nhưng có thể quan sát được.
D. Các nhà nghiên cứu kết luận rằng bài tập BPS có tác động đáng kể đến cảm xúc và kỳ vọng của người tham gia.
Câu gạch chân:
- The result was a small but measurable increase in positive affect and overall optimism, the researchers wrote. (Kết quả cho thấy có sự gia tăng nhỏ nhưng đáng kể trong cảm xúc tích cực và mức độ lạc quan tổng thể.)
→ C có các từ đồng nghĩa với câu gốc: ‘minor’ = ‘small’, ‘observable’ = ‘measurable’, ‘improvement’ = ‘increase’.
Chọn C.
Câu 4:
The word ‘they’ in paragraph 3 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘they’ trong đoạn 3 chỉ ______.
A. những người được chọn ngẫu nhiên B. các nhà nghiên cứu
C. sinh viên ngành tâm lý học D. các bài tập BPS
Thông tin:
- Previously, they had also conducted their own study, asking 188 psychology under-graduate students to complete a BPS exercise. (Trước đó, các nhà nghiên cứu cũng đã tự thực hiện một nghiên cứu riêng, yêu cầu 188 sinh viên ngành tâm lý học làm bài tập BPS.)
→ Đối tượng ‘they’ tiến hành nghiên cứu thì chỉ có ‘các nhà nghiên cứu’ là phù hợp.
Chọn B.
Câu 5:
The phrase ‘bring them to life’ in paragraph 4 could be best replaced by ______.
Lời giải của GV VietJack
Cụm ‘bring them to life’ trong đoạn 4 có thể thay thế bằng cụm nào?
- bring sb/sth to life = to make sb/sth more interesting or exciting (Oxford): làm cho ai/cái gì thú vị, sống động hơn
A. write them down: viết xuống
B. visualize your success: hình dung thành công
C. make them real: biến thành thật
D. think about the future: nghĩ về tương lai
- Also, visualizing a future in which you've achieved your goals will make it easier to bring them to life. (Chưa kể, hình dung tương lai khi bạn đạt được các mục tiêu sẽ giúp bạn dễ dàng biến chúng thành hiện thực hơn.)
→ bring them to life = make them real
Chọn C.
Câu 6:
Which of the following is advice given in the text about doing BPS?
Lời giải của GV VietJack
Lời khuyên nào sau đây được đưa ra theo văn bản về việc thực hiện BPS?
A. Lo lắng làm sao làm cho bài viết của bạn trở nên hoàn hảo.
B. Tập trung viết một câu chuyện thay vì mô tả.
C. Đừng lo lắng bạn có viết về tương lai đã ‘đúng’ hay hoàn hảo chưa.
D. Chỉ làm bài tập này một lần một tháng.
Thông tin:
- In fact, this might be a good weekly ritual, maybe something to do every Sunday evening to start off the week positively. One advice is to not worry about getting your perfect future ‘right’ and just write whatever you think of. (Thậm chí bạn có thể làm bài tập này như một thói quen hàng tuần, chẳng hạn như làm vào mỗi tối Chủ nhật để khởi động tuần mới một cách tích cực. Một lời khuyên đó là đừng lo lắng liệu bạn có hình dung ‘đúng’ tương lai hoàn hảo khôn mà hãy viết bất cứ điều gì bạn nghĩ đến.)
→ Lời khuyên là nên làm bài tập mỗi tuần một lần (D sai); Không nên lo lắng khi làm bài tập này (A sai, C đúng); Nên nghĩ gì viết nấy, người thích kể suông thì kể mà người thích miêu tả kỹ hơn thì miêu tả (B sai).
Chọn C.
Câu 7:
Which of the following best summarizes paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất của đoạn 3?
A. Bài tập BPS khuyến khích mọi người tưởng tượng về tương lai lý tưởng họ muốn và có thể là một bài tập hữu ích giúp tăng cảm giác tích cực và động lực để đạt được mục tiêu.
B. Thực hành BPS hàng tuần, chẳng hạn như vào mỗi tối Chủ Nhật, giúp mọi người cảm thấy tốt hơn và khởi đầu tuần mới tích cực.
C. Hình dung về một tương lai thành công thông qua bài tập BPS có thể giúp cải thiện tâm trạng mà không cần tập trung vào kỹ năng viết hay độ chính xác.
D. Bài tập BPS là một phương pháp dễ thực hiện, không mất phí giúp cải thiện tâm trạng, được khuyên nên làm hàng tuần và không yêu cầu phải viết hay hình dung hoàn hảo.
Đoạn 3:
- In the meantime, there’s really nothing stopping you from testing BPS: It only takes a few minutes, costs nothing, and will leave you feeling better. [...] In fact, this might be a good weekly ritual, maybe something to do every Sunday evening to start off the week positively. One advice is to not worry about getting your perfect future ‘right’ and just write whatever you think of. And of course, there is no need to focus on whether your writing is good. (Trong khi chờ xác nhận, chẳng mất gì và không lý nào mà bạn không thử làm bài tập BPS: chỉ mất vài phút, không mất tiền, mà chắc chắn sẽ khiến bạn cảm thấy tốt hơn. [...] Thậm chí bạn có thể làm bài tập này như một thói quen hàng tuần, chẳng hạn như làm vào mỗi tối Chủ nhật để khởi động tuần mới một cách tích cực. Một lời khuyên đó là đừng lo lắng liệu bạn có hình dung ‘đúng’ tương lai hoàn hảo không mà hãy viết bất cứ điều gì bạn nghĩ đến. Và tất nhiên, không cần bận tâm bài viết của bạn có hay hay không.)
Chọn D.
Câu 8:
Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Theo văn bản, câu nào sau đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Bài tập BPS đã được chứng minh là giúp cải thiện tâm trạng và sự lạc quan, nhưng chỉ trong một thời gian ngắn.
B. Bài tập BPS yêu cầu người thực hiện hình dung bức tranh lý tưởng của họ về tương lai và cụ thể hóa những suy nghĩ đó lên giấy.
→ Câu sử dụng cấu trúc thể sai khiến: S + have + sb + do sth.
C. Bài tập BPS đòi hỏi nhiều thời gian và nỗ lực để có hiệu quả, khiến việc luyện tập thường xuyên trở nên khó khăn.
D. Khoảng 75% người tham gia được chọn ngẫu nhiên trong 34 nghiên cứu là phụ nữ.
Thông tin:
- BPS involves completing a brief writing exercise in which you imagine your best possible self in a potential future when everything has gone right. (BPS yêu cầu bạn thực hiện một bài tập viết ngắn, trong đó bạn tưởng tượng về phiên bản tốt nhất của chính mình trong một tương lai lý tưởng, nơi mọi thứ diễn ra hoàn hảo.) → B đúng.
- The studies included a total of 2,627 people who were randomly picked from the overall population, with about three quarters of them being female. (Có tổng cộng 2.627 người được chọn ngẫu nhiên, và khoảng ¾ trong số đó là nữ giới.) → ¾ = 75% → D đúng.
- ...it was found that BPS led to improvements in mood and expectations both after the exercise and up to a week later. (...kết quả cuối cùng cho thấy bài tập này thực sự đã cải thiện tâm trạng và kỳ vọng của các đối tượng không chỉ ngay sau khi hoàn thành bài tập mà còn kéo dài đến một tuần sau đó.) → A đúng.
- In the meantime, there’s really nothing stopping you from testing BPS: It only takes a few minutes, costs nothing, and will leave you feeling better. (Trong khi đó, chẳng mất gì và không lý nào mà bạn không thử làm bài tập BPS: chỉ mất vài phút, không mất tiền, mà chắc chắn sẽ khiến bạn cảm thấy tốt hơn.) → C sai.
Chọn C.
Câu 9:
Which of the following can be inferred from the passage?
Lời giải của GV VietJack
Có thể suy ra điều nào sau đây từ văn bản?
A. Bài tập BPS yêu cầu bạn tập trung vào việc viết một cách hoàn hảo để có được kết quả tốt nhất.
B. Thực hiện bài tập BPS thường xuyên có thể có tác động lâu dài đến sự lạc quan theo thời gian, nhưng cần nhiều nghiên cứu hơn để chứng minh điều này.
C. Bài tập BPS hiệu quả nhất đối với những người vốn đã rất lạc quan.
D. Bài tập BPS chỉ nên được thực hiện bởi những người đã có mục tiêu rõ ràng và hình dung cụ thể về tương lai.
Thông tin:
- They suggested that future studies should look at what happens when subjects repeat BPS regularly and see if it produces a sustained improvement in optimism over time. (Họ cũng đề xuất rằng các nghiên cứu trong tương lai có thể xem xét tác động sâu hơn trong hoàn cảnh các đối tượng làm bài tập BPS đều đặn để xem liệu bài tập này có tác động lâu dài hơn không.) → B đúng.
Chọn B.
Câu 10:
Which of the following best summarizes the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây là tóm tắt tốt nhất cho toàn văn bản?
A. Bài tập BPS là một cách đơn giản và hiệu quả giúp cải thiện tâm trạng và sự lạc quan tạm thời bằng cách tưởng tượng và viết về một tương lai thành công, với nghiên cứu cho thấy một vài lợi ích có thể đo lường được và những tác động tiềm năng về lâu dài nếu thực hành thường xuyên.
B. Bài tập BPS bao gồm hình dung một tương lai lý tưởng và viết về nó, mang lại những lợi ích ngắn hạn về mặt cảm xúc và đóng vai trò là một công cụ thiết thực, miễn phí để cải thiện sự lạc quan thông qua thực hành thường xuyên.
C. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng bài tập BPS (viết ra những hình dung tốt đẹp về tương lai) có thể cải thiện tâm trạng và sự tích cực trong thời gian ngắn và có thể giúp duy trì sự lạc quan khi thực hành nhiều lần.
D. BPS là một phương pháp dễ dàng và miễn phí giúp cải thiện tâm trạng và sự lạc quan bằng cách hình dung và viết về tương lai lý tưởng của bạn, với các nghiên cứu nêu bật những lợi ích tức thời và tác động lâu dài có thể có khi thực hiện thường xuyên.
→ A tóm tắt toàn diện nhất các ý chính của bài xoay quanh BPS: nội dung của bài tập (tưởng tượng về tương lai và viết lại), mục đích (cải thiện tâm trạng), tính chất (đơn giản
mà hiệu quả), một số lợi ích đáng chú ý, và tác động tiềm năng khi thực hành thường xuyên.
→ Các lựa chọn còn lại sót mất một hoặc nhiều hơn trong số các ý này.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Sẽ thế nào nếu như có một bài tập đơn giản mà bạn có thể thực hiện ở bất kỳ đâu, chỉ trong vài phút, và đã được khoa học chứng minh là có thể cải thiện tâm trạng cũng như cách bạn nhìn nhận tương lai, ít nhất là trong một khoảng thời gian ngắn? Bài tập như vậy thực sự tồn tại và có tên là Best Possible Self (BPS). Nhiều nghiên cứu gần đây đã xác nhận rằng bài tập này có thể cải thiện tâm trạng và tăng sự lạc quan, dù chỉ là tạm thời. BPS yêu cầu bạn thực hiện một bài tập viết ngắn, trong đó bạn tưởng tượng về phiên bản tốt nhất của chính mình trong một tương lai lý tưởng, nơi mọi thứ diễn ra hoàn hảo. Bạn đã được nhận vào trường đại học mơ ước, có cuộc sống gia đình viên mãn, và tài khoản ngân hàng thì dồi dào. Hãy dành vài phút để hình dung cuộc đời lý tưởng đó, sau đó miêu tả lại nó, đừng ngần ngại thêm càng nhiều chi tiết càng tốt. Nghe qua thì có vẻ bài tập này không có ích gì mấy, nhưng nghiên cứu của Johannes Bodo Heekerens và Michael Eid từ Đại học Freie, Berlin đã ghi nhận những kết quả đáng chú ý.
Để kiểm tra tính hiệu quả của BPS, các nhà nghiên cứu đã tiến hành phân tích 34 bài nghiên cứu trong đó các đối tượng thử nghiệm làm bài tập BPS. Có tổng cộng 2.627 người được chọn ngẫu nhiên, và khoảng ¾ trong số đó là nữ giới. Kết quả cho thấy có sự gia tăng nhỏ nhưng đáng kể trong cảm xúc tích cực và mức độ lạc quan tổng thể. Trước đó, các nhà nghiên cứu cũng đã tự thực hiện một nghiên cứu riêng, yêu cầu 188 sinh viên ngành tâm lý học làm bài tập BPS. Kết quả cuối cùng cho thấy bài tập này thực sự đã cải thiện tâm trạng và kỳ vọng của các đối tượng không chỉ ngay sau khi hoàn thành bài tập mà còn kéo dài đến một tuần sau đó. Các nhà nghiên cứu cũng đề xuất rằng các nghiên cứu trong tương lai có thể xem xét tác động sâu hơn trong hoàn cảnh các đối tượng làm bài tập BPS đều đặn để xem liệu bài tập này có tác động lâu dài hơn không.
Trong khi chờ xác nhận, chẳng mất gì và không lý nào mà bạn không thử làm bài tập BPS: chỉ mất vài phút, không mất tiền, mà chắc chắn sẽ khiến bạn cảm thấy tốt hơn. Chưa kể, hình dung tương lai khi bạn đạt được các mục tiêu sẽ giúp bạn dễ dàng biến chúng thành hiện thực hơn. Thậm chí bạn có thể làm bài tập này như một thói quen hàng tuần, chẳng hạn như làm vào mỗi tối Chủ nhật để khởi động tuần mới một cách tích cực. Một lời khuyên đó là đừng lo lắng liệu bạn có hình dung ‘đúng’ tương lai hoàn hảo không mà hãy viết bất cứ điều gì bạn nghĩ đến. Và tất nhiên, không cần bận tâm bài viết của bạn có hay hay không.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hi John,
a. It’s fantastic that you’ve taken the time to recommend those cultural podcasts to me.
b. I listened to the first one on ancient civilizations, and it was truly insightful.
c. You know, maybe we could start a discussion group about these topics, what do you think?
d. Thanks also for introducing me to those documentaries - they’ve been an amazing supplement to the podcasts!
e. While I’m busy at the moment preparing for my exam, I’m eager to dive deeper into the content afterward.
Write back soon,
Emily
Câu 2:
Which of the following is NOT mentioned as a reason for working beyond retirement age?
Câu 3:
a. Initially, many were skeptical about how this would affect the ecosystem.
b. The reintroduction of wolves to Yellowstone National Park has become a classic example of successful conservation.
c. Over time, the wolves’ presence helped control the elk population.
d. This led to the regeneration of vegetation and the return of various species.
e. Today, the park serves as a model for ecosystem restoration worldwide.
Câu 4:
Câu 5:
a. Grandpa: In my time, we focused more on real face-to-face connections with people.
b. Grandpa: I don’t understand why young people spend so much time on their phones these days.
c. Lisa: Technology has actually created new ways for people to connect, especially across distances.
d. Lisa: We use them for everything – staying connected, working, learning, entertainment.
e. Grandpa: Maybe you could show me how to use some of these apps to better understand your world.
Câu 6:
a. Living on my own has taught me valuable life skills, such as budgeting and time management, that I didn’t fully appreciate before.
b. Over time, I’ve learned how to handle household responsibilities efficiently, making me more self-sufficient.
c. Though challenging at first, this experience has helped me grow more independent and confident in my ability to manage life’s demands.
d. The freedom to create my own schedule and make decisions without relying on others has been incredibly rewarding.
e. Ultimately, I believe independent living has made me more resilient and prepared for future challenges.
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận