Câu hỏi:
21/03/2025 2,382Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
City Living: The Cost of Development
Modern urban development presents significant challenges. Statistics show there isn't (7) _______ space for parking in downtown areas as new residential towers continue to rise. The urban landscape is changing dramatically.
➤ As major retail chains dominate the market, traditional family businesses have (8) _______ at an alarming rate. This trend threatens the neighborhood's unique character.
➤ The city council promises new (9) _______ to serve the growing population. However, residents question whether these improvements will benefit everyone equally.
➤ (10) _______ recent demographic changes, authorities have prioritized transportation infrastructure. This represents a major shift in urban planning policy.
➤ Luxury apartments (11) _______ across our historic neighborhoods, permanently altering the community's social fabric and changing the appearance of our urban areas in a very short period.
➤ Local authorities (12) _______ countless development proposals, struggling to balance progress with preservation.
(Adapted from ResearchGate)
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Cuộc sống đô thị: Cái giá của sự phát triển
Việc phát triển đô thị hiện đại đang đối mặt với nhiều thách thức lớn. Thống kê cho thấy không còn nhiều chỗ đậu xe ở các khu vực trung tâm khi những tòa tháp dân cư mới tiếp tục mọc lên. Cảnh quan đô thị đang thay đổi một cách đáng kể. Khi các chuỗi bán lẻ lớn thống trị thị trường, các doanh nghiệp gia đình truyền thống đã phải đóng cửa với tốc độ đáng báo động. Xu hướng này đang đe dọa đến nét đặc trưng riêng của khu phố.
Hội đồng thành phố hứa hẹn sẽ mang đến các tiện ích mới phục vụ cho dân số ngày càng tăng. Tuy nhiên, cư dân đặt câu hỏi liệu những cải tiến này có mang lại lợi ích cho tất cả mọi người hay không.
Do những thay đổi gần đây về nhân khẩu học, chính quyền đã ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng giao thông. Điều này đánh dấu một sự thay đổi lớn trong chính sách quy hoạch đô thị. Các căn hộ cao cấp mọc lên như nấm ở các khu phố lịch sử của chúng ta, làm thay đổi vĩnh viễn cấu trúc xã hội của cộng đồng và thay đổi diện mạo các khu vực đô thị chỉ trong một thời gian ngắn.
Chính quyền địa phương phải xem xét kỹ lưỡng vô số đề xuất phát triển, cố gắng cân bằng giữa tiến bộ và bảo tồn.
Kiến thức về lượng từ:
Ta xét các đáp án:
A. much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được)
B. many: nhiều (dùng với danh từ đếm được số nhiều)
C. a little: một ít nhưng vẫn dùng được (dùng cho danh từ không đếm được)
D. few: rất ít, không đủ (dùng cho danh từ đếm được)
Ta thấy, phía trước chỗ trống là một danh từ không đếm được là "space"
→ loại B và ta thấy có phủ định của (isn't) vì vậy ta không dùng được đáp án C
Tạm dịch: Statistics show there isn't (7) ______ space for parking in downtown areas as new residential towers continue to rise." (Thống kê cho thấy không còn nhiều không gian cho việc đỗ xe ở khu vực trung tâm khi các tòa nhà chung cư mới tiếp tục mọc lên.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về cụm động từ:
Ta xét các đáp án:
A. go down: sụt giảm, giảm xuống
B. go through: trải qua, vượt qua khó khăn
C. go under: phá sản hoặc ngừng hoạt động kinh doanh
D. go over: xem xét, xem lại kỹ lưỡng
Tạm dịch: As major retail chains dominate the market, traditional family businesses have ______ at an alarming rate. (Khi các chuỗi bán lẻ lớn chiếm ưu thế trên thị trường, các doanh nghiệp gia đình truyền thống đã phá sản với tốc độ đáng báo động)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. ability /ə'bɪləti/: khả năng
B. amenity /ə'mi:nəti/: các tiện ích hoặc cơ sở vật chất (công viên, thư viện,...)
C. capability /,keɪpə'bɪləti/: năng lực, khả năng, dung tích, sức chứa
D. utility /ju:tɪləti/: các tiện ích công cộng (điện, nước, ga,..)
Tạm dịch: The city council promises new (9) ______ to serve the growing population. However, residents question whether these improvements will benefit everyone equally. (Hội đồng thành phố hứa hẹn sẽ cung cấp các tiện ích mới để phục vụ cho dân số đang ngày càng tăng. Tuy nhiên, cư dân đặt câu hỏi liệu những cải tiến này có mang lại lợi ích cho tất cả mọi người hay không.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ nối trong câu:
Xét các đáp án:
A. On top of: thêm vào, bên cạnh đó
B. For the sake of: vì lợi ích của
C. At the peak of: vào lúc cao điểm của
D. On account of: bởi vì, do đó
Tạm dịch: ______ recent demographic changes, authorities have prioritized transportation infrastructure. This represents a major shift in urban planning policy. (Do những thay đổi nhân khẩu học gần đây, chính quyền đã ưu tiên cơ sở hạ tầng giao thông. Điều này thể hiện một sự thay đổi lớn trong chính sách quy hoạch đô thị.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Luxury apartments (11) _______ across our historic neighborhoods, permanently altering the community's social fabric and changing the appearance of our urban areas in a very short period.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
Xét các đáp án :
A. mushroom /'mʌʃrʊm/ (v): phát triển nhanh chóng, phát triển ồ ạt
B. sprout /spraʊt/ (v): mọc lên, bắt đầu phát triển nhưng thường dùng cho thực vật hoặc mầm cây, không mang ý nghĩa phát triển ồ ạt như "mushroom"
C. emerge /ɪ'mɜ:dʒ/ (v): xuất hiện, hiện ra, nổi lên
D. arise /ə'raɪz/ (v): nảy sinh, phát sinh
Tạm dịch: Luxury apartments (11) ______ across our historic neighborhoods, permanently altering the community's social fabric and changing the appearance of our urban areas in a very short period. (Các căn hộ sang trọng mọc lên như nấm trong các khu phố lịch sử của chúng ta, làm thay đổi vĩnh viễn cấu trúc xã hội của cộng đồng và thay đổi diện mạo của các khu vực đô thị trong thời gian rất ngắn.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Local authorities (12) _______ countless development proposals, struggling to balance progress with preservation.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng:
Xét các đáp án:
A. discern /dɪ'sɜ:n/ (v): nhận thức, phân biệt
B. dissect /dɪ'sekt/ (v): mổ xẻ vấn đề, phân tích kỹ lưỡng
C. dispatch /dɪ'spætʃ/ (v): gửi đi, giao phó
D. distill /dɪ'stɪl/ (v): chưng cất, lọc
Tạm dịch: Local authorities (12) ______ countless development proposals, struggling to balance progress with preservation. (Chính quyền địa phương phải xem xét kỹ lưỡng vô số đề xuất phát triển, cố gắng cân bằng giữa tiến bộ và bảo tồn.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Công nghệ đã cách mạng hóa cách chúng ta học, cung cấp vô số công cụ giáo dục giúp nâng cao trải nghiệm học tập. Một công cụ đáng chú ý là EduTech, giúp học sinh sắp xếp hợp lí và quản lý lịch học cho các kỳ thi sắp tới. Nền tảng này cung cấp cho học sinh giao diện mang tính tương tác để theo dõi tiến trình của mình một cách hiệu quả.
Bằng cách sử dụng nền tảng này, học sinh có thể dễ dàng lập kế hoạch cho các buổi học của mình, giúp theo dõi bài tập dễ dàng hơn. Nhiều học sinh cũng đánh giá cao tính năng mà cho phép họ theo dõi kết quả học tập của mình thường xuyên, điều này có thể mang lại động lực. Đây là một cách hiệu quả để đảm bảo rằng tất cả các mục tiêu học tập đều được hoàn thành.
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại A.
Đại từ quan hệ "that" không dùng sau dấu phẩy → loại D.
Tạm dịch: Technology has revolutionized the way we learn, (1) ______ a multitude of educational tools that enhance the learning experience.
(Công nghệ đã cách mạng hóa cách chúng ta học, cung cấp vô số công cụ giáo dục giúp nâng cao trải nghiệm học tập).
→ Căn cứ vào nghĩa, động từ "provide" cần chia ở dạng chủ động.
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Ving → loại B.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
1. Xu hướng làm việc từ xa đã tăng mạnh trong những năm gần đây, chủ yếu được thúc đẩy bởi những tiến bộ công nghệ và đại dịch COVID-19. Nhiều nhân viên hiện có thể linh hoạt làm việc tại nhà. Nhiều yếu tố khác nhau góp phần vào sự thay đổi này, mang lại cả lợi ích và thách thức cho cá nhân và môi trường đô thị.
2. Có một số lợi ích mà khuyến khích việc áp dụng hình thức làm việc từ xa. Ví dụ, nhân viên có thể tận hưởng sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống tốt hơn, tiết kiệm thời gian và tiền bạc đi lại. Sự linh hoạt này có thể dẫn đến tăng năng suất và sự hài lòng trong công việc, vì cá nhân có thể điều chỉnh môi trường làm việc theo sở thích của mình. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhiều người làm việc từ xa báo cáo rằng họ cảm thấy ít căng thẳng hơn và gắn bó hơn với công việc của mình, vì họ có thể tạo ra không gian làm việc phù hợp nhất với nhu cầu của mình. Tuy nhiên, có những thách thức liên quan đến sự thay đổi này. Nhiều khu vực đô thị có thể chứng kiến sự suy giảm các doanh nghiệp địa phương mà phụ thuộc vào lượng người đi bộ, chẳng hạn như quán cà phê và cửa hàng, vì ít người đi làm hơn. Sự suy giảm này có thể dẫn đến mất việc làm và thách thức kinh tế đối với các doanh nghiệp nhỏ mà phát triển mạnh nhờ lượng khách hàng hàng ngày.
3. Sự gia tăng của hình thức làm việc từ xa cũng có những tác động đáng kể đến cuộc sống đô thị. Với ít người đi lại hàng ngày hơn, tình trạng tắc nghẽn giao thông có thể giảm, có khả năng dẫn đến cải thiện chất lượng không khí ở các thành phố. Ngược lại, xu hướng này cũng có thể góp phần làm giảm việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng, có thể gây nguy hiểm cho việc tài trợ cho các dịch vụ thiết yếu này.
4. Để giải quyết những động lực đang phát triển này, các nhà quy hoạch đô thị và hoạch định chính sách cần thích ứng với bối cảnh công việc đang thay đổi. Bằng cách thúc đẩy các dự án phát triển hỗn hợp mà đáp ứng cả công việc từ xa và không gian cộng đồng sôi động, các thành phố có thể tạo ra môi trường mà hỗ trợ cả cư dân và doanh nghiệp địa phương. Cuối cùng, việc hiểu được những tác động lâu dài của công việc từ xa sẽ rất quan trọng để định hình cuộc sống đô thị trong tương lai.
Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn văn? However, there are challenges associated with this shift. (Tuy nhiên, có những thách thức liên quan đến sự thay đổi này).
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Xét vị trí [III]: This flexibility can result in increased productivity and job satisfaction, as individuals can tailor their work environment to their preferences. Studies have shown that many remote workers report feeling less stressed and more engaged in their tasks, as they can create a workspace that best suits their needs. [III] Many urban areas may see a decline in local businesses that rely on foot traffic, such as cafes and shops, as fewer people commute to work. (Sự linh hoạt này có thể dẫn đến tăng năng suất và sự hài lòng trong công việc, vì cá nhân có thể điều chỉnh môi trường làm việc theo sở thích của mình. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhiều người làm việc từ xa báo cáo rằng họ cảm thấy ít căng thẳng hơn và gắn bó hơn với công việc của minh, vì họ có thế tạo ra không gian làm việc phù hợp nhất với nhu cầu của minh. [III] Nhiều khu vực đô thị có thể chứng kiến sự suy giảm các doanh nghiệp địa phương mà phụ thuộc vào lượng người đi bộ, chẳng hạn như quán cà phê và cửa hàng, vì ít người đi làm hơn).
→ Ta thấy các câu văn trước vị trí [III] đề cập đến lợi ích to lớn của làm việc từ xa, câu văn sau vị trí [III] lại nói về ảnh hưởng tiêu cực của điều này → câu văn của đề bài ở vị trí [III] là hợp lí, nó có "However" để mang nghĩa tương phản với câu đẳng trước, nhằm đưa ra hàng loạt các bất lợi đối lập với lợi ích ở phía sau, đồng thời như một câu khái quát nội dung để triển khai câu văn sau, ám chỉ tuy làm việc từ xa mang lại thuận lợi là thế, nó vẫn có những thách thức nhất định.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận