Câu hỏi:
21/03/2025 2,083Read the following passage about Japanese sushi culture and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each blank from 18 to 22.
The art of sushi-making, deeply rooted in Japanese culinary heritage, reflects precision and tradition that spans generations. The careful selection of fresh fish and rice, essential to authentic sushi preparation, (18)_______ . A recent global study presents new findings about ancient sushi techniques (19) _______.
This discovery has revolutionized our understanding of traditional Japanese cuisine.
Creating traditional nigiri sushi demands years of dedicated training and unwavering dedication to culinary excellence. In particular, (20) _______ Master chefs spend decades perfecting their knife skills and rice preparation, ensuring each piece meets the highest standards of quality. In prestigious kitchens, (21) _______ The Tokyo Sushi Academy's research into traditional methods has revealed the importance of temperature control in rice preparation, leading to enhanced flavor profiles and texture. Contemporary sushi masters continue to honor these time-tested principles while adapting to modern tastes.
Determined to preserve authentic sushi-making techniques, (22) _______ This dedication ensures that traditional sushi craftsmanship continues to thrive in an era of fusion cuisine and modern interpretations.
(Adapted from Japanspecialist.com)
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Nghệ thuật làm sushi, vốn ăn sâu vào di sản ẩm thực Nhật Bản, phản ánh sự chính xác và truyền thống qua nhiều thế hệ. Việc lựa chọn cẩn thận cá tươi và gạo, yếu tố thiết yếu trong quá trình chế biến sushi chuẩn vị, đã luôn là nguyên tắc cơ bản của tay nghề bậc thầy. Một nghiên cứu toàn cầu gần đây đã đưa ra những phát hiện mới về các kỹ thuật làm sushi cổ xưa, ghi chép chi tiết các phương pháp đã tồn tại hàng thế kỷ. Phát hiện này đã cách mạng hóa sự hiểu biết của chúng ta về ẩm thực truyền thống Nhật Bản.
Việc tạo ra sushi nigiri truyền thống đòi hỏi nhiều năm huấn luyện tận tâm và sự cống hiến không ngừng vào sự xuất sắc ẩm thực. Cụ thể, các đầu bếp sushi có kinh nghiệm duy trì các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt cho việc chế biến gạo và lựa chọn cá. Các đầu bếp bậc thầy dành hàng thập kỷ để hoàn thiện kỹ năng sử dụng dao và chế biến gạo, đảm bảo mỗi miếng sushi đều đạt tiêu chuẩn chất lượng cao nhất. Trong những nhà bếp uy tín, việc kết hợp các nguyên liệu theo mùa, các đầu bếp bậc thầy tạo ra những hương vị độc đáo trong các món ăn truyền thống. Nghiên cứu của Học viện Sushi Tokyo về các phương pháp truyền thống đã chỉ ra tầm quan trọng của việc kiểm soát nhiệt độ trong quá trình chế biến gạo, giúp nâng cao hương vị và kết cấu món ăn. Những bậc thầy sushi đương đại tiếp tục tôn vinh các nguyên tắc đã được thử thách qua thời gian, đồng thời điều chỉnh để phù hợp với khẩu vị hiện đại.
Quyết tâm bảo tồn các kỹ thuật làm sushi truyền thống, các bậc thầy sushi chuyên nghiệp phải duy trì đều đặn các kỹ thuật và tiêu chuẩn chất lượng truyền thống. Sự cống hiến này đảm bảo rằng nghề làm sushi truyền thống tiếp tục phát triển mạnh mẽ trong thời đại của ẩm thực fusion và những cách hiểu mới về món ăn này.
Kiến thức về mệnh đề:
Xét các đáp án:
Ta nhận thấy trong câu này thiếu một động từ chính được chia theo thì của câu, vì vậy ta chọn đáp án A.
Tạm dịch: The careful selection of fresh fish and rice, essential to authentic sushi preparation, (18) ______ . (Việc lựa chọn cẩn thận cá tươi và gạo, yếu tố thiết yếu trong quá trình chế biến sushi chuẩn vị, đã luôn là nguyên tắc cơ bán của tay nghề bậc thầy.)
Do đó, A là đáp án phù hợp
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
A recent global study presents new findings about ancient sushi techniques (19) _______.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề quan hệ:
Xét các đáp án:
- Đáp án A sai vì mệnh đề quan hệ "whose" dùng để chỉ sự sở hữu mà trong câu này không có nhắc đến mối quan hệ sở hữu
- Đáp án C sai vì dùng "having Vp2" thường được dùng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trước hành động chính trong câu. Tuy nhiên, trong câu này, việc sử dụng phân từ hoàn thành không hợp lý vì câu này không yêu cầu một hành động xảy ra trước hành động chính.
- Đáp án D sai vì "Attempted" nếu hiểu là rút gọn mệnh đề quan hệ bằng Vp2 thì nghĩa không hợp lí, còn nếu hiểu attempted là động từ chia ở thì quá khứ đơn thì nó sẽ thành hai động từ chính chia theo thì trong cùng một câu.
→ Đáp án B đúng.
Tạm dịch: A recent global study presents new findings about ancient sushi techniques (19) ______ . (Một nghiên cứu toàn cầu gần đây đưa ra những phát hiện mới về các kỹ thuật làm sushi cổ xưa, ghi chép chi tiết các phương pháp đã tồn tại hàng thế kỷ.)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề độc lập:
Xét các đáp án:
A. các đầu bếp sushi có kinh nghiệm lựa chọn kỹ lưỡng quy trình chế biến gạo và cá với các tiêu chuẩn chất lượng được duy trì nghiêm ngặt
B. duy trì các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt, sushi được chế biến bằng gạo và cá chọn lọc bởi các đầu bếp có kinh nghiệm
C. các đầu bếp sushi có kinh nghiệm duy trì các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt cho quy trình chế biến gạo và lựa chọn cá
D. việc duy trì các tiêu chuẩn chất lượng cho quy trình chế biến gạo và lựa chọn cá bởi các đầu bếp là rất nghiêm ngặt
- Đáp án A sai vì câu chưa có động từ chính (selecting → select mới đúng)
- Đáp án B sai vì khi ta dùng cấu trúc câu Ving...., S + V thì hai mệnh đề phải cùng một chủ ngữ, tuy nhiên chủ ngữ "sushi" không thể là chủ ngữ của "maintain" được.
- Đáp án D sai vì câu này không trực tiếp nói về hành động của các đầu bếp sushi có kinh nghiệm mà lại nói về sự "duy trì" các tiêu chuẩn chất lượng, tạo ra một sự khác biệt trong ngữ nghĩa.
→ Đáp án C đúng.
Tạm dịch: In particular, (20) ______ . (Đặc biệt, các đầu bếp sushi có kinh nghiệm duy trì các tiêu chuẩn chất lượng nghiêm ngặt cho quy trình chế biến gạo và lựa chọn cá.)
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về mệnh đề
Ta xét các đáp án:
- Đáp án B sai vì thiếu liên từ nối hai mệnh đề độc lập
Xét 3 phương án còn lại:
A. kết hợp các nguyên liệu theo mùa, các đầu bếp bậc thầy tạo ra hương vị độc đáo trong các món ăn truyền thống
C. Nếu không có các đầu bếp bậc thầy, hương vị độc đáo trong các món ăn truyền thống có thể được tạo ra bằng cách kết hợp các nguyên liệu theo mùa.
→ Ta loại ý C vì sai về nghĩa so với tinh thần chung của bài.
D. việc tạo ra hương vị độc đáo trong các món ăn truyền thống và các đầu bếp bậc thầy kết hợp các nguyên liệu theo mùa.
→ Xét theo cấu trúc song song cụm danh từ trước "and" và mệnh đề độc lập sau "and" không song song với nhau nên ta loại D
Tạm dịch: In prestigious kitchens, (21) ______ . (Trong các nhà bếp danh tiếng, kết hợp các nguyên liệu theo mùa, các đầu bếp bậc thầy tạo ra hương vị độc đáo trong các món ăn truyền thống.)
Do đó, A là đáp án chính xác.
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành
Căn cứ vào mệnh đề phân từ phía trước chỗ trống "Determined to preserve authentic sushi-making techniques" (Quyết tâm bảo tồn các kỹ thuật làm sushi truyền thống chính gốc)", ta suy ra mệnh đề ở chỗ trống không thể là A, B, C vi khi dùng cấu trúc câu Vp2..., S + V thì hai mệnh đề phải đồng chủ ngữ.
Tạm dịch: Determined to preserve authentic sushi-making techniques, (22) ______ . Quyết tâm bảo tồn các kỹ thuật làm sushi truyền thống, các đầu bếp sushi chuyên nghiệp phái duy trì các kỹ thuật truyền thống và tiêu chuẩn chất lượng một cách nhất quán.)
Do đó, D là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Công nghệ đã cách mạng hóa cách chúng ta học, cung cấp vô số công cụ giáo dục giúp nâng cao trải nghiệm học tập. Một công cụ đáng chú ý là EduTech, giúp học sinh sắp xếp hợp lí và quản lý lịch học cho các kỳ thi sắp tới. Nền tảng này cung cấp cho học sinh giao diện mang tính tương tác để theo dõi tiến trình của mình một cách hiệu quả.
Bằng cách sử dụng nền tảng này, học sinh có thể dễ dàng lập kế hoạch cho các buổi học của mình, giúp theo dõi bài tập dễ dàng hơn. Nhiều học sinh cũng đánh giá cao tính năng mà cho phép họ theo dõi kết quả học tập của mình thường xuyên, điều này có thể mang lại động lực. Đây là một cách hiệu quả để đảm bảo rằng tất cả các mục tiêu học tập đều được hoàn thành.
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ta có: Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ → loại A.
Đại từ quan hệ "that" không dùng sau dấu phẩy → loại D.
Tạm dịch: Technology has revolutionized the way we learn, (1) ______ a multitude of educational tools that enhance the learning experience.
(Công nghệ đã cách mạng hóa cách chúng ta học, cung cấp vô số công cụ giáo dục giúp nâng cao trải nghiệm học tập).
→ Căn cứ vào nghĩa, động từ "provide" cần chia ở dạng chủ động.
*Ta có: Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ đó ở thể chủ động, ta lược bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ, đưa động từ chính về dạng Ving → loại B.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
1. Xu hướng làm việc từ xa đã tăng mạnh trong những năm gần đây, chủ yếu được thúc đẩy bởi những tiến bộ công nghệ và đại dịch COVID-19. Nhiều nhân viên hiện có thể linh hoạt làm việc tại nhà. Nhiều yếu tố khác nhau góp phần vào sự thay đổi này, mang lại cả lợi ích và thách thức cho cá nhân và môi trường đô thị.
2. Có một số lợi ích mà khuyến khích việc áp dụng hình thức làm việc từ xa. Ví dụ, nhân viên có thể tận hưởng sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống tốt hơn, tiết kiệm thời gian và tiền bạc đi lại. Sự linh hoạt này có thể dẫn đến tăng năng suất và sự hài lòng trong công việc, vì cá nhân có thể điều chỉnh môi trường làm việc theo sở thích của mình. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhiều người làm việc từ xa báo cáo rằng họ cảm thấy ít căng thẳng hơn và gắn bó hơn với công việc của mình, vì họ có thể tạo ra không gian làm việc phù hợp nhất với nhu cầu của mình. Tuy nhiên, có những thách thức liên quan đến sự thay đổi này. Nhiều khu vực đô thị có thể chứng kiến sự suy giảm các doanh nghiệp địa phương mà phụ thuộc vào lượng người đi bộ, chẳng hạn như quán cà phê và cửa hàng, vì ít người đi làm hơn. Sự suy giảm này có thể dẫn đến mất việc làm và thách thức kinh tế đối với các doanh nghiệp nhỏ mà phát triển mạnh nhờ lượng khách hàng hàng ngày.
3. Sự gia tăng của hình thức làm việc từ xa cũng có những tác động đáng kể đến cuộc sống đô thị. Với ít người đi lại hàng ngày hơn, tình trạng tắc nghẽn giao thông có thể giảm, có khả năng dẫn đến cải thiện chất lượng không khí ở các thành phố. Ngược lại, xu hướng này cũng có thể góp phần làm giảm việc sử dụng phương tiện giao thông công cộng, có thể gây nguy hiểm cho việc tài trợ cho các dịch vụ thiết yếu này.
4. Để giải quyết những động lực đang phát triển này, các nhà quy hoạch đô thị và hoạch định chính sách cần thích ứng với bối cảnh công việc đang thay đổi. Bằng cách thúc đẩy các dự án phát triển hỗn hợp mà đáp ứng cả công việc từ xa và không gian cộng đồng sôi động, các thành phố có thể tạo ra môi trường mà hỗ trợ cả cư dân và doanh nghiệp địa phương. Cuối cùng, việc hiểu được những tác động lâu dài của công việc từ xa sẽ rất quan trọng để định hình cuộc sống đô thị trong tương lai.
Câu sau đây phù hợp nhất ở đâu trong đoạn văn? However, there are challenges associated with this shift. (Tuy nhiên, có những thách thức liên quan đến sự thay đổi này).
A. [I]
B. [II]
C. [III]
D. [IV]
Xét vị trí [III]: This flexibility can result in increased productivity and job satisfaction, as individuals can tailor their work environment to their preferences. Studies have shown that many remote workers report feeling less stressed and more engaged in their tasks, as they can create a workspace that best suits their needs. [III] Many urban areas may see a decline in local businesses that rely on foot traffic, such as cafes and shops, as fewer people commute to work. (Sự linh hoạt này có thể dẫn đến tăng năng suất và sự hài lòng trong công việc, vì cá nhân có thể điều chỉnh môi trường làm việc theo sở thích của mình. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng nhiều người làm việc từ xa báo cáo rằng họ cảm thấy ít căng thẳng hơn và gắn bó hơn với công việc của minh, vì họ có thế tạo ra không gian làm việc phù hợp nhất với nhu cầu của minh. [III] Nhiều khu vực đô thị có thể chứng kiến sự suy giảm các doanh nghiệp địa phương mà phụ thuộc vào lượng người đi bộ, chẳng hạn như quán cà phê và cửa hàng, vì ít người đi làm hơn).
→ Ta thấy các câu văn trước vị trí [III] đề cập đến lợi ích to lớn của làm việc từ xa, câu văn sau vị trí [III] lại nói về ảnh hưởng tiêu cực của điều này → câu văn của đề bài ở vị trí [III] là hợp lí, nó có "However" để mang nghĩa tương phản với câu đẳng trước, nhằm đưa ra hàng loạt các bất lợi đối lập với lợi ích ở phía sau, đồng thời như một câu khái quát nội dung để triển khai câu văn sau, ám chỉ tuy làm việc từ xa mang lại thuận lợi là thế, nó vẫn có những thách thức nhất định.
Do đó, C là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 41)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận