Câu hỏi:
21/03/2025 3,279Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Save Our Forests
Let's protect nature for future generations
ÝFacts and figures
Every year, the world loses vast areas of forests, with nearly 15 billion trees being (7) _______ annually. Forests, which cover 31% of the Earth's land area, are crucial for maintaining biodiversity and regulating the climate. The deforestation rate in tropical regions, particularly in countries like Brazil and Indonesia, is dangerously high. This rapid forest loss accelerates global warming and the extinction of (8)_______ species.
ÝWhat we can do
• Reducing demand for products linked to deforestation, like palm oil and unsustainable paper, can help. Consumers can choose (9) _______ sustainable products to reduce their ecological footprint.
• Governments must pass stricter regulations to protect forests, such as enforcing land-use (10)_______ and penalizing illegal logging. Holding corporations accountable for environmental damage is crucial, (11) _______ it directly influences corporate behavior.
• Local communities should be given the tools and knowledge to protect their forests. Supporting indigenous groups and forest conservation (12) ________ is essential for long-term sustainability.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
BẢO VỆ RỪNG CỦA CHÚNG TA
Hãy bảo vệ thiên nhiên cho các thế hệ tương lai.
Số liệu thực tế Mỗi năm, thế giới mất đi những khu vực rừng rộng lớn, với gần 15 tỷ cây bị chặt hạ hàng năm. Rừng chiếm 31% diện tích đất của Trái Đất, nó rất quan trọng trong việc duy trì đa dạng sinh học và điều hòa khí hậu. Tỷ lệ phá rừng ở các vùng nhiệt đới, đặc biệt tại các quốc gia như Brazil và Indonesia, đang ở mức báo động. Sự mất rừng nhanh chóng này làm tăng tốc độ nóng lên toàn cầu và sự tuyệt chủng của nhiều loài sinh vật.
Những việc chúng ta có thể làm
- Giảm nhu cầu sử dụng các sản phẩm liên quan đến phá rừng, như dầu cọ và giấy không bền vững, có thể giúp ích. Người tiêu dùng có thể chọn các sản phẩm bền vững đã được chứng nhận để giảm dấu chân sinh thái của mình.
- Các chính phủ cần ban hành những quy định nghiêm ngặt hơn để bảo vệ rừng, chẳng hạn như thực thi các chính sách sử dụng đất và trừng phạt nạn khai thác gỗ bất hợp pháp. Việc buộc các công ty chịu trách nhiệm về những tổn hại môi trường là điều rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi của họ.
- Các cộng đồng địa phương cần được cung cấp công cụ và kiến thức để bảo vệ rừng của mình. Việc hỗ trợ các nhóm bản địa và các sáng kiến bảo tồn rừng là điều cần thiết để đảm bảo sự bền vững lâu dài.
Kiến thức về cụm động từ:
A. thrown away - throw away: vứt cái gì không cần nữa; lãng phí một kĩ năng hay cơ hội
B. cut down: cắt giảm, giảm (cái gì đó); chặt cây; giết ai đó; làm cho ai bớt ảo tưởng về bản thân, làm bẽ mặt ai
C. run out: dùng hết sạch, cạn kiệt
D. pulled down - pull down: phá hủy; kiếm tiền
Tạm dịch: Every year, the world loses vast areas of forests, with nearly 15 billion trees being (7) ______ annually. (Mỗi năm, thế giới mất đi những khu vực rừng rộng lớn, với gần 15 tỷ cây bị chặt hạ hàng năm.) Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
This rapid forest loss accelerates global warming and the extinction of (8)_______ species.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ:
Xét các đáp án:
A. Each + N đếm được số ít: Mỗi
B. Much + N không đếm được: Nhiều
C. Many +N đếm được số nhiều: Nhiều
D. Little +N không đếm được: Rất ít, hầu như không có
Căn cứ vào danh từ đếm được số nhiều "species" đằng sau vị trí chỗ trống → loại A, B, D.
Tạm dịch: This rapid forest loss accelerates global warming and the extinction of (8) ______ species. (Sự mất rừng nhanh chóng này làm tăng tốc độ nóng lên toàn cầu và sự tuyệt chủng của nhiều loài sinh vật.) Do đó, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
Consumers can choose (9) _______ sustainable products to reduce their ecological footprint.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa:
Xét các đáp án:
A. certified - certify /'sз:tɪfaɪ/ (v): chứng nhận; cấp giấy chứng nhận (sự công nhận chính thức từ tổ chức/cơ quan.)
B. qualified /'kwɒlɪfaɪd/ (adj): đủ tư cách; đủ khả năng; đủ điều kiện; đạt tiêu chuẩn (mô tả một người có đủ trình độ, kỹ năng, hoặc phẩm chất để thực hiện một công việc nào đó.)
C. identified - identify /aɪ'dentɪfaɪ/ (v): được nhận dạng, xác định; được phát hiện ra
D. verified - verify /'verɪfaɪ/ (v): được xác minh, thẩm tra, kiểm lại (mô tả quá trình kiểm tra không chính thức, không rõ ràng như "certify")
Tạm dịch: Consumers can choose (9) ______ sustainable products to reduce their ecological footprint. (Người tiêu dùng có thể chọn các sản phẩm bền vững đã được chứng nhận để giảm dấu chân sinh thái của minh.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án chính xác.
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. properties - property /'prɒpəti/(n): tài sản, của cải; đất đai, bất động sản
B. Penalties - penalty /'penəlti/(n): hình phạt; cú phạt đền (bóng đá)
C. incentives - incentive /ɪn'sentɪv/ (n): sự khuyến khích, sự khích lệ
D. policies - policy /'pɒləsi/ (n): chính sách
Tạm dịch: Governments must pass stricter regulations to protect forests, such as enforcing land-use (10) ______ and penalizing illegal logging. (Chính phủ phải thông qua các quy định nghiêm ngặt hơn để bảo vệ rừng, chẳng hạn như thi hành các chính sách về sử dụng đất và xử phạt việc khai thác gỗ trái phép.)
Căn cứ vào nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Holding corporations accountable for environmental damage is crucial, (11) _______ it directly influences corporate behavior.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ:
Xét các đáp án:
A. For fear that: vì sợ rằng
B. Given that: vì, xét rằng
C. Regardless of: bất chấp, bất kể điều gì
D. Instead of: thay vì
Tạm dịch: Holding corporations accountable for environmental damage is crucial, (11) ______ it directly influences corporate behavior. (Việc buộc các tập đoàn phái chịu trách nhiệm về thiệt hại môi trường là rất quan trọng, vi điều đó trực tiếp ảnh hưởng đến hành vi của các công ty.)
Căn cứ vào nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Supporting indigenous groups and forest conservation (12) ________ is essential for long-term sustainability.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ:
Xét các đáp án:
A. initiatives - initiative /ɪ'nɪʃətɪv/ (n): sáng kiến
B. intimacies - intimacy /'ɪntɪməsi/ (n): sự thân mật, sự gần gũi
C. imitations - imitation /,ɪmɪ'teɪʃn/ (n): sự bắt chước
D. indications - indication /,ɪndɪ'keɪʃn /(n): dấu hiệu; sự biểu thị
Tạm dịch: Supporting indigenous groups and forest conservation (12) ______ is essential for long-term sustainability. (Hỗ trợ các nhóm cộng đồng bán địa và các sáng kiến bảo tồn rừng là rất quan trọng cho sự bền vững lâu dài.)
Căn cứ vào nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
Rừng mưa Amazon, một khu rừng nhiệt đới rộng lớn nằm ở Nam Mỹ, bao phủ diện tích hơn 5,5 triệu km². Đây là nơi sinh sống của một sự đa dạng đáng kinh ngạc về các loài động thực vật, nhiều loài trong số đó vẫn chưa được khám phá. Khu rừng này đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu của Trái đất và duy trì sự đa dạng sinh học. Du khách đến tham quan Amazon có thể khám phá hệ sinh thái độc đáo của nó qua các tour du lịch có hướng dẫn.
Rừng mưa Amazon nổi tiếng với sự đa dạng sinh học phong phú, bao gồm nhiều loài động vật, thực vật và côn trùng. Khu vực tự nhiên rộng lớn này cũng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống khí hậu toàn cầu, sản xuất 20 % lượng oxy của thế giới. Nó là một phần thiết yếu trong sức khỏe và sự sống còn của hành tinh chúng ta.
Nhiều du khách đến tham quan Amazon để trải nghiệm hệ động thực vật hoang dã độc đáo và những cảnh quan xanh tươi của nó. Các hoạt động như đi bộ đường dài, ngắm chim và những chuyến tham quan trên sông mang lại cái nhìn cận cảnh về hệ sinh thái tuyệt vời này. Ngoài ra, các cộng đồng bản địa sống trong khu rừng cũng đóng góp vào việc duy trì sự cân bằng sinh thái của khu vực. Các nỗ lực bảo tồn là rất quan trọng để bảo vệ khu rừng khỏi nạn phá rừng và các mối đe dọa môi trường.
Được hàng nghìn du khách sinh thái đến tham quan mỗi năm, rừng mưa Amazon tiếp tục là một điểm đến quan trọng đối với những người yêu thiên nhiên. Tầm quan trọng của nó đối với sức khỏe môi trường toàn cầu đã thúc đẩy nhiều tổ chức quốc tế hỗ trợ việc bảo tồn rừng. Khu vực độc đáo này không chỉ thu hút du khách mà còn các nhà khoa học nghiên cứu hệ sinh thái phức tạp của nó. Những nỗ lực thúc đẩy du lịch bền vững ở Amazon đang giúp nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng này cho các thế hệ tương lai.
Kiến thức về cấu trúc câu:
- Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+…
- Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta thấy câu có chủ ngữ là "The Amazon Rainforest" và chưa có động từ chính → ta cần một động từ chính chia theo chủ ngữ "The Amazon Rainforest" để tạo thành câu hoàn chỉnh → loại B, D (không dùng mệnh đề quan hệ); loại C (không dùng rút gọn động từ về dạng V-ing trong MĐQH).
Tạm dịch: The Amazon Rainforest, a vast tropical rainforest located in South America, (18) ______ . (Rừng mưa nhiệt đới Amazon, một khu rừng nhiệt đới rộng lớn nằm ở Nam Mỹ, bao phủ diện tích hơn 5,5 triệu km².)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
LỰA CHỌN LÁI XE AN TOÀN. ĐỪNG ĐỂ TRẢ GIÁ ĐẮT
Chỉ một ly rượu cũng có thể thay đổi cuộc đời bạn mãi mãi nếu bạn quyết định lái xe. Rượu làm suy giảm khả năng phán đoán và làm chậm các phản xạ của bạn, khiến việc lái xe trở nên nguy hiểm. Thay vào đó, hãy gọi taxi hoặc sử dụng dịch vụ lái xe hộ - chọn sự an toàn thay vì một chuyến đi đầy rủi ro về nhà. Những hậu quả có thể khó lường và tiềm ẩn nhiều rủi ro nghiêm trọng, vì vậy tốt hơn hết là không nên chấp nhận bất kỳ rủi ro nào. Hàng năm, vô số sinh mạng bị cướp đi do lái xe khi say rượu. Đừng trở thành một con số thống kê. Chỉ một sự cố lái xe bất cẩn có thể hủy hoại không chỉ cuộc sống của bạn mà còn của những người khác. Hãy hành động kịp thời để bảo vệ bản thân và những người khác ở trên đường. Hãy luôn nhớ rằng chỉ một khoảnh khắc thiếu sáng suốt có thể dẫn đến cả đời hối hận. An toàn giao thông không chỉ là tuân thủ các quy tắc; đó còn là việc đưa ra những quyết định có trách nhiệm. Hãy đưa ra lựa chọn đúng đắn: nếu bạn uống rượu, đừng lái xe.
Kiến thức về từ loại:
Xét các đáp án:
A. Judge /dʒʌdʒ/ (v): xét xử; đánh giá; phán đoán
B. Judgment /'dʒʌdʒmənt/ (n): sự xét xử; sự đánh giá, sự phê bình, sự chỉ trích; sức phán đoán
C. Judgemental /dʒʌdʒ'mentl/(adj): hay phán xét, chỉ trích người khác một cách chủ quan và thiếu bao dung.
D. Judged /dʒʌdʒ/ (Ved): đánh giá
Ta có quy tắc: Adj + N → loại A, C, D
Tạm dịch: Alcohol impairs your (1) ______ and slows your reflexes... (Rượu làm suy giảm khả năng phán đoán và làm chậm các phản xạ của bạn...)
Do đó, B là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)