Câu hỏi:
24/03/2025 135Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
The money that some professional sportsmen earn shouldn't impress anyone when you take into consideration the fact that only a few of them manage to attain immortality and everlasting fame. And once they reach their prime and display their talent at their best, they are fully conscious that their brilliant careers won't last forever. They live under the constant pressure of being outshone and subsequently replaced by someone who is younger, faster, and more accomplished. For that reason, objectives like retirement benefits and pensions are of great concern to all professional athletes.
Some of the retired competitors go as far as to organize strikes and rallies to voice their protest against any policy unresponsive to their demand whereas the younger professionals seek more upgrading solutions to the problem as more and more of them attach a proper significance to receiving a solid education, even at university level. Such an approach should help them find interesting and well-paid jobs once their sports career is over.
A completely new strategy has been devised by the schools priding themselves on supporting their own teams. Their authorities insist that the sports club members achieve high academic standards or else they are debarred from partaking in certain sports events, which may lead to further disruption in their professional careers.
By these practical and most effective means, combining education with sports activity, the image of the professional athlete as being brainless and unintelligent may eventually be changing to the sportsmen's benefit.
(Adapted from NEC 2015)
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
Số tiền mà một số vận động viên chuyên nghiệp kiếm được không hề ấn tượng khi bạn xem xét đến thực tế rằng chỉ một số ít trong số họ đạt được sự nổi tiếng lâu dài và mãi mãi. Và một khi họ đạt đến đỉnh cao và thể hiện tài năng của mình ở mức tốt nhất, họ hoàn toàn nhận thức được rằng sự nghiệp rực rỡ của họ sẽ không kéo dài mãi mãi. Họ sống dưới áp lực liên tục bị lu mờ và sau đó bị thay thế bởi một người trẻ hơn, nhanh hơn và thành đạt hơn. Vì lý do đó, các mục tiêu như trợ cấp hưu trí và lương hưu là mối quan tâm lớn đối với tất cả các vận động viên chuyên nghiệp.
Một số vận động viên đã nghỉ hưu thậm chí còn tổ chức các cuộc đình công và mít tinh để phản đối bất kỳ chính sách nào không đáp ứng được nhu cầu của họ trong khi những người chuyên nghiệp trẻ tuổi tìm kiếm các giải pháp tốt hơn cho vấn đề này vì ngày càng nhiều người trong số họ coi trọng việc nhận được một nền giáo dục vững chắc, ngay cả ở cấp độ đại học. Một cách tiếp cận như vậy sẽ giúp họ tìm được những công việc thú vị và được trả lương cao sau khi sự nghiệp thể thao của họ kết thúc.
Một chiến lược hoàn toàn mới đã được các trường đưa ra, họ tự hào về việc hỗ trợ các đội của mình. Ban lãnh đạo của họ nhấn mạnh rằng các thành viên câu lạc bộ thể thao phải đạt được trình độ học vấn cao, nếu không họ sẽ bị cấm tham gia một số sự kiện thể thao nhất định, điều này có thể dẫn đến sự gián đoạn hơn nữa trong sự nghiệp chuyên môn của họ.
Bằng những biện pháp thiết thực và hiệu quả nhất này, kết hợp giáo dục với hoạt động thể thao, hình ảnh của vận động viên chuyên nghiệp là những người ít học thức và không thông minh cuối cùng có thể thay đổi theo hướng có lợi cho các vận động viên.
Từ "immortality" trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi ______
A. interpretation /ɪn,tɜ:prə'teɪʃn/ (n): sự diễn giải
B. eternal stardom: sự nổi tiếng mãi mãi
C. endless life: cuộc sống vĩnh cửu
D. solace /'sɒləs/ (n): sự an ủi
Căn cứ vào thông tin
The money that some professional sportsmen earn shouldn't impress anyone when you take into consideration the fact that only a few of them manage to attain immortality and everlasting fame. (Số tiền mà một số vận động viên chuyên nghiệp kiếm được không hề ấn tượng khi bạn xem xét đến thực tế rằng chỉ một số ít trong số họ đọt được sự nổi tiếng lâu đài và mãi mãi)
→ immortality ~ eternal stardom
Do đó, B là đáp án phù hợp
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây KHÔNG được nhắc đến như là một mối quan ngại với các vận động viên chuyên nghiệp?
A. các phúc lợi khi nghỉ hưu
B. bị lu mờ
C. bị thay thế
D. hợp đồng lao động
Căn cứ vào thông tin
They live under the constant pressure of being outshone and subsequently replaced by someone who is younger, faster, and more accomplished. For that reason, objectives like retirement benefits and pensions are of great concern to all professional athletes (Họ sống dưới áp lực liên tục bị lu mờ và sau đó bị thay thế bởi một người trẻ hơn, nhanh hơn và thành đạt hơn. Vì lý do đó, các mục tiêu như trợ cấp hưu trí và lương hưu là mối quan tâm lớn đối với tất cả các vận động viên chuyên nghiệp.)
Do đó, D là đáp án phù hợp
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Từ "their" ở đoạn 2 liên quan tới ______
A. vận động viên chuyên nghiệp
B. các cuộc đình công
C. các vận động viên đã nghỉ hưu
D. sự nghiệp
Căn cứ vào thông tin
Some of the retired competitors go as far as to organize strikes and rallies to voice their protest against any policy unresponsive to their demand (Một số vận động viên đã nghỉ hưu thậm chí còn tổ chức các cuộc đình công và mít tinh đế phản đối bất kỳ chính sách nào không đáp ứng được nhu cầu của họ)
→ their ~ retired competitors'
Do đó, C là đáp án phù hợp
Câu 4:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 3?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải tốt nhất câu được gạch chân?
Xét câu được gạch chân:
Their authorities insist that the sports club members achieve high academic standards or else they are debarred from partaking in certain sports events, which may lead to further disruption in their professional careers. (Ban lãnh đạo của họ nhấn mạnh rằng các thành viên câu lạc bộ thể thao phải đọt được trình độ học vấn cao, nếu không họ sẽ bị cấm tham gia một số sự kiện thể thao nhất định, điều này có thể dẫn đến sự gián đoạn hơn nữa trong sự nghiệp chuyên môn của họ.)
A. Nếu các thành viên câu lạc bộ thể thao không đạt được các tiêu chuẩn học thuật cao, họ có thể bị hạn chế tham gia một số sự kiện thể thao nhất định, có khả năng cản trở sự phát triển chuyên môn của họ. → Đáp án A phủ hợp về nghĩa với câu gốc, "debarred from partaking" ~ "restricted from engaging in" và "further disruption" ~ "hindering their professional development"
B. Nếu các cơ quan chức năng của họ không duy trì được thành tích học tập cao, các cơ quan này sẽ chấm dứt sự nghiệp thể thao chuyên nghiệp của các thành viên. → Đáp án B không phủ hợp do sai về nghĩa
C. Không đạt được thành tích học tập bắt buộc trong một số sự kiện thể thao nhất định có thể dẫn đến những hạn chế đối với sự nghiệp tương lai của các thành viên câu lạc bộ thể thao. → Đáp án C không phù hợp
D. Các thành viên câu lạc bộ thể thao không đạt được các tiêu chuẩn học thuật có xu hướng phá hỏng sự nghiệp của họ với tư cách là vận động viên chuyên nghiệp mặc dù chính quyền của họ khuyến khích. → Đáp án D không phủ hợp vì câu gốc không nói đến xu hướng này
Do đó, A là đáp án phù hợp
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Từ "brainless" trong đoạn 4 TRÁI nghĩa với ______ .
A. foolish /'fu:lɪʃ/ (a): ngốc nghếch
B. disadvantaged /,dɪsəd'vɑ:ntɪdӡd/ (a): thiệt thòi
C. impoverished /ɪm'pɒverɪʃt/ (a): nghèo
D. smart /smɑ:t/ (a): thông minh
Căn cứ vào thông tin
By these practical and most effective means, combining education with sports activity, the image of the professional athlete as being brainless and unintelligent may eventually be changing to the sportsmen's benefit. (Bằng những biện pháp thiết thực và hiệu quả nhất này, kết hợp giáo dục với hoạt động thể thao, hình ảnh của vận động viên chuyên nghiệp là những người ít học thức và không thông minh cuối cùng có thể thay đổi theo hướng có lợi cho các vận động viên)
→ brainless >< smart
Do đó, D là đáp án phù hợp
Câu 6:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn?
A. Các vận động viên đã nghỉ hưu có xu hướng theo đuổi các nghiên cứu chuyên nghiệp, thậm chí ở cấp độ đại học, để có thể làm việc ở các vị trí đào tạo trong các hoạt động thể thao.
B. Việc kết hợp giáo dục với thể thao có thể giúp xóa bỏ định kiến cho rằng các vận động viên chuyên nghiệp là những người hạn chế về mặt trí tuệ và thúc đẩy hình ảnh toàn diện hơn.
C. Chủ yếu, những vận động viên trẻ ít nổi tiếng và ít kỹ năng hơn sẽ ưu tiên giáo dục sớm vững chắc.
D. Chỉ những vận động viên thiếu danh tiếng và tài năng mới cảm thấy áp lực bị lu mờ và bị thế hệ trẻ thay thế.
Căn cứ vào thông tin
By these practical and most effective means, combining education with sports activity, the image of the professional athlete as being brainless and unintelligent may eventually be changing to the sportsmen's benefit. (Bằng những biện pháp thiết thực và hiệu quả nhất này, kết hợp giáo dục với hoạt động thể thao, hình ảnh của vận động viên chuyên nghiệp là những người ít học thức và không thông minh cuối cùng có thể thay đổi theo hướng có lợi cho các vận động viên.)
Do đó, B là đáp án phù hợp
Câu 7:
Lời giải của GV VietJack
Đoạn văn nào tác giả nhắc tới một mối quan hệ tương phản?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
Some of the retired competitors go as far as to organize strikes and rallies to voice their protest against any policy unresponsive to their demand whereas the younger professionals seek more upgrading solutions to the problem as more and more of them attach a proper significance to receiving a solid education, even at university level. (Một số vận động viên đã nghỉ hưu thậm chí còn tổ chức các cuộc đình công và mít tinh để phán đối bất kỳ chính sách nào không đáp ứng được nhu cầu của họ trong khi những người chuyên nghiệp trẻ tuổi tìm kiếm các giải pháp tốt hơn cho vấn đề này vì ngày càng nhiều người trong số họ coi trọng việc nhận được một nền giáo dục vững chắc, ngay cá ở cấp độ đại học.)
→ Mối quan hệ tương phản ở đây là việc những người nghỉ hưu và những vận động viên trẻ có các giải pháp khác nhau
Do đó, B là đáp án phù hợp
Câu 8:
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giải thảo luận áp lực liên quan tới công việc mà các vận động viên chuyên nghiệp phải đối mặt?
A. Đoạn 1
B. Đoạn 2
C. Đoạn 3
D. Đoạn 4
Căn cứ vào thông tin
And once they reach their prime and display their talent at their best, they are fully conscious that their brilliant careers won't last forever. They live under the constant pressure of being outshone and subsequently replaced by someone who is younger, faster, and more accomplished (Và một khi họ đọt đến đỉnh cao và thể hiện tài năng của mình ở mức tốt nhất, họ hoàn toàn nhận thức được rằng sự nghiệp rực rỡ của họ sẽ không kéo dài mãi mãi. Họ sống dưới áp lực liên tục bị lu mờ và sau đó bị thay thế bởi một người trẻ hơn, nhanh hơn và thành đạt hơn. Vì lý do đó, các mục tiêu như trợ cấp hưu trí và lương hưu là mối quan tâm lớn đối với tất cả các vận động viên chuyên nghiệp.)
→ Ta thấy đoạn 1 tác giả đã thảo luận áp lực của vận động viên về nghề nghiệp của họ
Do đó, A là đáp án phù hợp
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Hawking was born on January 8, 1942, in Oxford, England. Raised in a family of thinkers, he always had a strong sense of (7) _______.
Câu 4:
a. Hazel: It's my first media studies assignment, and I'm not sure how to go about it. You must have done it last year.
b. Hazel: Tom, could I ask you for some advice, please?
c. Tom: Yes, of course, if you think I can help. What's it about?
Câu 5:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận