Câu hỏi:
24/03/2025 1,762
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Economic Inequality: The Global Crisis
Inequality, both within and between countries, has become one of the most pressing challenges of our time. Economic inequality (7) _______ the disparity in (8) _______ and wealth between individuals, communities, and nations. This inequality has been steadily increasing over the past (9) _______ decades.
Key Issues:
• In many countries, the wealthiest 1% of the population now controls a (10) _______ share of national wealth.
• At the same time, millions of people around the world live in extreme poverty, unable to meet even their basic needs.
Proposed Solutions:
• Governments must implement progressive tax systems to (11) _______ wealth more fairly.
• We must promote equal access to education, healthcare, and job opportunities, particularly for marginalized groups.
The time has come for us to challenge the status quo. Everyone deserves a fair chance to succeed, (12)_______ their background or socio-economic status.
Economic inequality (7) _______ the disparity in (8) _______ and wealth between individuals, communities, and nations.
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Economic Inequality: The Global Crisis
Inequality, both within and between countries, has become one of the most pressing challenges of our time. Economic inequality (7) _______ the disparity in (8) _______ and wealth between individuals, communities, and nations. This inequality has been steadily increasing over the past (9) _______ decades.
Key Issues:
• In many countries, the wealthiest 1% of the population now controls a (10) _______ share of national wealth.
• At the same time, millions of people around the world live in extreme poverty, unable to meet even their basic needs.
Proposed Solutions:
• Governments must implement progressive tax systems to (11) _______ wealth more fairly.
• We must promote equal access to education, healthcare, and job opportunities, particularly for marginalized groups.
The time has come for us to challenge the status quo. Everyone deserves a fair chance to succeed, (12)_______ their background or socio-economic status.
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
SỰ BẤT BÌNH ĐẲNG KINH TẾ: CUỘC KHỦNG HOẢNG TOÀN CẦU
Sự bất bình đẳng, cả trong nội bộ và giữa các quốc gia, đã trở thành một trong những thách thức cấp bách nhất của thời đại chúng ta. Sự bất bình đẳng kinh tế ám chỉ sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia. Sự bất bình đẳng này đã gia tăng đều đặn trong vài thập kỷ qua.
Các vấn đề chính:
- Ở nhiều quốc gia, 1% dân số giàu nhất hiện nay kiểm soát một phần không cân xứng của tài sản quốc gia.
- Trong khi đó, hàng triệu người trên thế giới đang sống trong cảnh nghèo đói cùng cực, không thể đáp ứng ngay cả những nhu cầu cơ bản.
Giải pháp đề xuất:
- Các chính phủ phải thực hiện hệ thống thuế tiến bộ để phân phối lại tài sản một cách công bằng hơn.
- Chúng ta cần thúc đẩy quyền tiếp cận bình đảng đến giáo dục, chăm sóc sức khỏe và cơ hội việc làm, đặc biệt cho các nhóm yếu thế.
Đã đến lúc chúng ta đối mặt với tình trạng hiện tại. Mọi người đều xứng đáng có cơ hội công bằng để thành công, bất kể xuất thân hay tình trạng kinh tế-xã hội của họ.
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. refers to - refer to (ph.v): đề cập đến, nói đến, nhắc đến, ám chỉ
B. adheres to - adhere to (ph.v): tuân thủ (luật lệ, nguyên tắc)
C. puts aside - put aside (ph.v): tiết kiệm, để dành; gác lại, gạt sang một bên
D. runs against - run against (ph.v): phản đối; đối đầu, cạnh tranh với ai (trong cuộc bầu cử hoặc thi đấu...)
Tạm dịch: Economic inequality (7) ______ the disparity in income and wealth between individuals, communities, and nations. (Bất bình đẳng kinh tế ám chỉ sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia. Sự bất bình đẳng này đã gia tăng đều đặn trong vài thập kỷ qua.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Economic inequality (7) _______ the disparity in (8) _______ and wealth between individuals, communities, and nations.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
* Xét các đáp án:
A. earnings /'ɜ:nɪηz/ (n): số tiền mà một người được trả cho công việc họ làm
B. salary /'sæləri/ (n): tiền lương (được trả hằng tháng, hằng năm, không phụ thuộc vào thời gian làm việc, mang tính cố định, lâu đài)
C. income /'ɪηkʌm/ (n): thu nhập (tất cả các khoản tiền mà một người/gia đình/ công ty/ quốc gia kiếm được từ nhiều nguồn khác nhau bao gồm tiền lương; tiền kiếm được từ việc đầu tư, lãi ngân hàng...)
D. wage /weɪdӡ/ (n): tiền công (thường trả theo tuần, ngày, giờ, thỏa thuận dựa trên giờ làm việc hoặc lượng công việc hoàn thành, không mang tính cố định, lâu dài)
Tạm dịch: Economic inequality refers to the disparity in (8) ______ and wealth between individuals, communities, and nations. (Sự bất bình đẳng kinh tế ám chỉ sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
This inequality has been steadily increasing over the past (9) _______ decades.
This inequality has been steadily increasing over the past (9) _______ decades.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A. few +N (đếm được số nhiều): rất ít, hầu như không
B. a few +N (đếm được số nhiều): một vài, một ít
C. little +N (không đếm được): rất ít, hầu như không
D. a little +N (không đếm được): một chút, một ít
- Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiều "decades" → Loại đáp án C và D.
- Ta có: over the past few months/ years/ decades...: trong vài tháng/ năm/ thập kỷ... qua
Tạm dịch: This inequality has been steadily increasing over the past (9) ______ decades. (Sự bất bình đẳng này đã gia tăng đều đặn trong vài thập kỷ qua.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 4:
In many countries, the wealthiest 1% of the population now controls a (10) _______ share of national wealth.
In many countries, the wealthiest 1% of the population now controls a (10) _______ share of national wealth.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. disillusioned /,dɪsɪ'lu:ӡnd/ (adj): thất vọng, vỡ mộng
B. hysterical /hɪ'sterɪkl/ (adj): quá kích động, cuồng loạn; cực kỳ vui nhộn
C. disproportionate /,dɪsprə'pͻ:ʃənət/ (adj): không cân đối, không cân xứng
D. confrontational /,kɒnfrʌn'teɪʃənl/ (adj): Có xu hướng giải quyết các tình huống một cách hung hăng; thù địch hoặc hay tranh cãi
Tạm dịch: In many countries, the wealthiest 1% of the population now controls a (10) ______ share of national wealth. (Ở nhiều quốc gia, 1% dân số giàu nhất hiện nay kiểm soát một phần không cân xứng của tài sản quốc gia.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Governments must implement progressive tax systems to (11) _______ wealth more fairly.
Governments must implement progressive tax systems to (11) _______ wealth more fairly.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. reinforce /ri:ɪn'fͻ:s/ (v): củng cố; tăng cường; gia cố
B. reconcile /'rekənsaɪl/ (v): giải hoà, hoà giải, làm cho hoà thuận
C. reevaluate /ri: ɪ'væljueɪt/ (v): đánh giá lại
D. redistribute /ri:dɪ'strɪbju:t/ (v): phân phối lại
Tạm dịch: Governments must implement progressive tax systems to (11) ______ wealth more fairly. (Các chính phủ phải thực hiện hệ thống thuế tiến bộ đế phân phối lại tài sản một cách công bằng hơn.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Everyone deserves a fair chance to succeed, (12)_______ their background or socio-economic status.
Everyone deserves a fair chance to succeed, (12)_______ their background or socio-economic status.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. contrary to + danh từ/cụm danh từ: trái ngược với
B. regardless of + danh từ/cụm danh từ: bất kể, cho dù, không kể đến
C. provided that + clause (S+V): với điều kiện là, miễn là
D. even if + clause (S+V): thậm chí nếu, ngay cả khi
- Ta thấy, sau chỗ trống là cụm danh từ "their background or socio-economic status" → Loại đáp án C và D
Tạm dịch: Everyone deserves a fair chance to succeed, (12) ______ their background or socio-economic status. (Mọi người đều xứng đáng có cơ hội công bằng để thành công, bất kể xuất thân hay tình trạng kinh tế-xã hội của họ.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
DỊCH
THAM GIA CÙNG CHÚNG TÔI ĐỂ TẠO RA SỰ KHÁC BIỆT
Bạn có bao giờ mong muốn mình có thể đóng góp cho cộng đồng một cách ý nghĩa chưa? Bạn có đang tìm kiếm một cơ hội để đóng góp và tạo ra tác động thực sự đến cuộc sống của ai đó? Hoạt động tình nguyện không chỉ là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác mà còn là một sự đóng góp mạnh mẽ vào sự phát triển bản thân của bạn. Tổ chức từ thiện của chúng tôi đang triển khai một sáng kiến mới, nơi các tình nguyện viên có thể tham gia hỗ trợ các cộng đồng còn khó khăn theo nhiều cách khác nhau. Chúng tôi tin rằng việc giúp đỡ những người đang cần sự hỗ trợ là một trải nghiệm sẽ mở rộng góc nhìn của bạn và trang bị cho bạn những kỹ năng có giá trị trong cả công việc lẫn cuộc sống cá nhân. Dù bạn chọn làm việc trong lĩnh vực giáo dục, chăm sóc sức khỏe hay bảo vệ môi trường, mục tiêu rất đơn giản: tạo nên sự khác biệt lâu dài trong cuộc sống của người khác. Tham gia cùng chúng tôi ngay nếu bạn quan tâm. Hãy cùng nhau tạo ra một xã hội tốt đẹp hơn!
Kiến thức về giới từ
* Ta có cụm từ cố định: in a/an + (adj) + way: một cách như thế nào đó
Tạm dịch: Do you ever wish you could contribute to your community (1) ______ a meaningful way? (Bạn có bao giờ mong muốn mình có thể đóng góp cho cộng đồng một cách ý nghĩa chưa?)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Lời giải
DỊCH
Tương lai của Cuộc sống Đô thị
Đô thị hóa, với các thành phố trở thành trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và hoạt động kinh tế, đang thay đổi thế giới một cách nhanh chóng. Khi các thành phố phát triển, chúng phải đối mặt với các thách thức như quá tải dân cư, ô nhiễm và khan hiếm tài nguyên. Tuy nhiên, những tiến bộ công nghệ và các nguyên tắc thiết kế bền vững đã mang đến những giải pháp đầy hứa hẹn cho tương lai của cuộc sống đô thị.
Được trang bị công nghệ tiên tiến, các thành phố thông minh nhằm tối ưu hóa cơ sở hạ tầng và dịch vụ đô thị. Bằng cách sử dụng cảm biến, phân tích dữ liệu và trí tuệ nhân tạo, các thành phố có thể cải thiện luồng giao thông, hiệu quả năng lượng và an toàn công cộng. Ví dụ, các mạng lưới điện thông minh có thể quản lý tiêu thụ năng lượng hiệu quả hơn, trong khi các hệ thống giao thông thông minh có thể giảm tắc nghẽn và khí thải. Những công nghệ này làm cho các thành phố trở nên hiệu quả hơn và thân thiện với môi trường.
Hơn nữa, các nguyên tắc quy hoạch đô thị bền vững, cái mà thúc đẩy không gian xanh và giao thông công cộng, là rất cần thiết để tạo ra các thành phố đáng sống. Mái nhà xanh, vườn thẳng đứng và các trang trại đô thị có thể giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị và cải thiện chất lượng không khí. Ngoài ra, đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo và vật liệu xây dựng bền vững có thể giảm tác động môi trường của sự phát triển đô thị.
Khi các thành phố tiếp tục phát triển, phúc lợi của cư dân được ưu tiên. Bằng cách áp dụng công nghệ, thiết kế bền vững và cách tiếp cận lấy cộng đồng làm trung tâm, các thành phố có thể trở thành những nơi đáng sống, kiên cường và công bằng hơn cho các thế hệ tương lai.
Kiến thức về cấu trúc câu
* Ta có cấu trúc của một mệnh đề độc lập: S+V+...
- Ta thấy, câu trên chưa có động từ chính (phần bổ nghĩa "with cities becoming hubs of innovation, culture, and economic activity" là một mệnh đề phụ giải thích thêm, không chứa động từ chính) → chỗ trống cần một động từ chia phù hợp theo chủ ngữ "Urbanization". Từ đó ta loại C và D (không dùng mệnh đề quan hệ ở đây vì nếu dùng mệnh đề quan hệ thì phải có hai động từ chính). Tiếp theo ta loại B vì chồ trống cần động từ chính nên không thể là cụm phân từ "rapidly reshaping".
* Xét đáp án còn lại:
A. is rapidly reshaping the world (đang nhanh chóng định hình lại thế giới)
Tạm dịch: Urbanization, with cities becoming hubs of innovation, culture, and economic activity, (18) ______ (Đô thị hóa, với các thành phố trở thành trung tâm của sự đổi mới, văn hóa và hoạt động kinh tế, đang thay đổi thế giới một cách nhanh chóng.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.