Câu hỏi:

24/03/2025 2,316 Lưu

Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.

Economic Inequality: The Global Crisis

     Inequality, both within and between countries, has become one of the most pressing challenges of our time. Economic inequality (7) _______ the disparity in (8) _______ and wealth between individuals, communities, and nations. This inequality has been steadily increasing over the past (9) _______ decades.

     Key Issues:

     • In many countries, the wealthiest 1% of the population now controls a (10) _______ share of national wealth.

     • At the same time, millions of people around the world live in extreme poverty, unable to meet even their basic needs.

     Proposed Solutions:

     • Governments must implement progressive tax systems to (11) _______ wealth more fairly.

     • We must promote equal access to education, healthcare, and job opportunities, particularly for marginalized groups.

     The time has come for us to challenge the status quo. Everyone deserves a fair chance to succeed, (12)_______ their background or socio-economic status.

Economic inequality (7) _______ the disparity in (8) _______ and wealth between individuals, communities, and nations.

A. refers to                             

B. adheres to                      
C. puts aside                                      
D. runs against

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

DỊCH

SỰ BẤT BÌNH ĐẲNG KINH TẾ: CUỘC KHỦNG HOẢNG TOÀN CẦU

  Sự bất bình đẳng, cả trong nội bộ và giữa các quốc gia, đã trở thành một trong những thách thức cấp bách nhất của thời đại chúng ta. Sự bất bình đẳng kinh tế ám chỉ sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia. Sự bất bình đẳng này đã gia tăng đều đặn trong vài thập kỷ qua.

Các vấn đề chính:

- Ở nhiều quốc gia, 1% dân số giàu nhất hiện nay kiểm soát một phần không cân xứng của tài sản quốc gia.

- Trong khi đó, hàng triệu người trên thế giới đang sống trong cảnh nghèo đói cùng cực, không thể đáp ứng ngay cả những nhu cầu cơ bản.

Giải pháp đề xuất:

- Các chính phủ phải thực hiện hệ thống thuế tiến bộ để phân phối lại tài sản một cách công bằng hơn.

- Chúng ta cần thúc đẩy quyền tiếp cận bình đảng đến giáo dục, chăm sóc sức khỏe và cơ hội việc làm, đặc biệt cho các nhóm yếu thế.

Đã đến lúc chúng ta đối mặt với tình trạng hiện tại. Mọi người đều xứng đáng có cơ hội công bằng để thành công, bất kể xuất thân hay tình trạng kinh tế-xã hội của họ.

Kiến thức về cụm động từ

* Xét các đáp án:

A. refers to - refer to (ph.v): đề cập đến, nói đến, nhắc đến, ám chỉ

B. adheres to - adhere to (ph.v): tuân thủ (luật lệ, nguyên tắc)

C. puts aside - put aside (ph.v): tiết kiệm, để dành; gác lại, gạt sang một bên

D. runs against - run against (ph.v): phản đối; đối đầu, cạnh tranh với ai (trong cuộc bầu cử hoặc thi đấu...)

 Tạm dịch: Economic inequality (7) ______ the disparity in income and wealth between individuals, communities, and nations. (Bất bình đẳng kinh tế ám chỉ sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia. Sự bất bình đẳng này đã gia tăng đều đặn trong vài thập kỷ qua.)

Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Economic inequality (7) _______ the disparity in (8) _______ and wealth between individuals, communities, and nations.

A. earnings                             

B. salary                            
C. income                                   
D. wage

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ cùng trường nghĩa

* Xét các đáp án:

A. earnings /'ɜ:nɪηz/ (n): số tiền mà một người được trả cho công việc họ làm

B. salary /'sæləri/ (n): tiền lương (được trả hằng tháng, hằng năm, không phụ thuộc vào thời gian làm việc, mang tính cố định, lâu đài)

C. income /'ɪηkʌm/ (n): thu nhập (tất cả các khoản tiền mà một người/gia đình/ công ty/ quốc gia kiếm được từ nhiều nguồn khác nhau bao gồm tiền lương; tiền kiếm được từ việc đầu tư, lãi ngân hàng...)

D. wage /weɪdӡ/ (n): tiền công (thường trả theo tuần, ngày, giờ, thỏa thuận dựa trên giờ làm việc hoặc lượng công việc hoàn thành, không mang tính cố định, lâu dài)

Tạm dịch: Economic inequality refers to the disparity in (8) ______ and wealth between individuals, communities, and nations. (Sự bất bình đẳng kinh tế ám chỉ sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia.)

Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 3:

This inequality has been steadily increasing over the past (9) _______ decades.

A. few                                     

B. a few                             
C. little                                        
D. a little

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về lượng từ

* Xét các đáp án:

A. few +N (đếm được số nhiều): rất ít, hầu như không

B. a few +N (đếm được số nhiều): một vài, một ít

C. little +N (không đếm được): rất ít, hầu như không

D. a little +N (không đếm được): một chút, một ít

- Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiều "decades" → Loại đáp án C và D.

- Ta có: over the past few months/ years/ decades...: trong vài tháng/ năm/ thập kỷ... qua

 Tạm dịch: This inequality has been steadily increasing over the past (9) ______ decades. (Sự bất bình đẳng này đã gia tăng đều đặn trong vài thập kỷ qua.)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 4:

In many countries, the wealthiest 1% of the population now controls a (10) _______ share of national wealth.

A. disillusioned                      

B. hysterical                      
C. disproportionate                     
D. confrontational

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ

* Xét các đáp án:

A. disillusioned /,dɪsɪ'lu:ӡnd/ (adj): thất vọng, vỡ mộng

B. hysterical /hɪ'sterɪkl/ (adj): quá kích động, cuồng loạn; cực kỳ vui nhộn

C. disproportionate /,dɪsprə'pͻ:ʃənət/ (adj): không cân đối, không cân xứng

D. confrontational /,kɒnfrʌn'teɪʃənl/ (adj): Có xu hướng giải quyết các tình huống một cách hung hăng; thù địch hoặc hay tranh cãi

 Tạm dịch: In many countries, the wealthiest 1% of the population now controls a (10) ______ share of national wealth. (Ở nhiều quốc gia, 1% dân số giàu nhất hiện nay kiểm soát một phần không cân xứng của tài sản quốc gia.)

Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp.

Câu 5:

Governments must implement progressive tax systems to (11) _______ wealth more fairly.

A. reinforce                            

B. reconcile                       
C. reevaluate                               
D. redistribute

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ

* Xét các đáp án:

A. reinforce /ri:ɪn'fͻ:s/ (v): củng cố; tăng cường; gia cố

B. reconcile /'rekənsaɪl/ (v): giải hoà, hoà giải, làm cho hoà thuận

C. reevaluate /ri: ɪ'væljueɪt/ (v): đánh giá lại

D. redistribute /ri:dɪ'strɪbju:t/ (v): phân phối lại

 Tạm dịch: Governments must implement progressive tax systems to (11) ______ wealth more fairly. (Các chính phủ phải thực hiện hệ thống thuế tiến bộ đế phân phối lại tài sản một cách công bằng hơn.)

Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp.

Câu 6:

Everyone deserves a fair chance to succeed, (12)_______ their background or socio-economic status.

A. contrary to                         

B. regardless of                 
C. provided that                                         
D. even if

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về liên từ

* Xét các đáp án:

A. contrary to + danh từ/cụm danh từ: trái ngược với

B. regardless of + danh từ/cụm danh từ: bất kể, cho dù, không kể đến

C. provided that + clause (S+V): với điều kiện là, miễn là

D. even if + clause (S+V): thậm chí nếu, ngay cả khi

- Ta thấy, sau chỗ trống là cụm danh từ "their background or socio-economic status" → Loại đáp án C và D

 Tạm dịch: Everyone deserves a fair chance to succeed, (12) ______ their background or socio-economic status. (Mọi người đều xứng đáng có cơ hội công bằng để thành công, bất kể xuất thân hay tình trạng kinh tế-xã hội của họ.)

Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. in                                       

B. on                                  
C. at  
D. by

Lời giải

DỊCH

THAM GIA CÙNG CHÚNG TÔI ĐỂ TẠO RA SỰ KHÁC BIỆT

  Bạn có bao giờ mong muốn mình có thể đóng góp cho cộng đồng một cách ý nghĩa chưa? Bạn có đang tìm kiếm một cơ hội để đóng góp và tạo ra tác động thực sự đến cuộc sống của ai đó? Hoạt động tình nguyện không chỉ là một cách tuyệt vời để giúp đỡ người khác mà còn là một sự đóng góp mạnh mẽ vào sự phát triển bản thân của bạn. Tổ chức từ thiện của chúng tôi đang triển khai một sáng kiến mới, nơi các tình nguyện viên có thể tham gia hỗ trợ các cộng đồng còn khó khăn theo nhiều cách khác nhau. Chúng tôi tin rằng việc giúp đỡ những người đang cần sự hỗ trợ là một trải nghiệm sẽ mở rộng góc nhìn của bạn và trang bị cho bạn những kỹ năng có giá trị trong cả công việc lẫn cuộc sống cá nhân. Dù bạn chọn làm việc trong lĩnh vực giáo dục, chăm sóc sức khỏe hay bảo vệ môi trường, mục tiêu rất đơn giản: tạo nên sự khác biệt lâu dài trong cuộc sống của người khác. Tham gia cùng chúng tôi ngay nếu bạn quan tâm. Hãy cùng nhau tạo ra một xã hội tốt đẹp hơn!

Kiến thức về giới từ

* Ta có cụm từ cố định: in a/an + (adj) + way: một cách như thế nào đó

 Tạm dịch: Do you ever wish you could contribute to your community (1) ______ a meaningful way? (Bạn có bao giờ mong muốn mình có thể đóng góp cho cộng đồng một cách ý nghĩa chưa?)

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 2

A. [I]                                  
B. [II]                                 
C. [III]                                         
D. [IV]

Lời giải

DỊCH

Thay đổi trong các tổ chức kinh doanh

  1. Các lực lượng thúc đẩy thay đổi trong các tổ chức có thể được so sánh với các cơn gió - từ làn gió nhẹ đến những cơn gió mạnh. [I] Trong thời kỳ̀ này, của cải được tạo ra trong một xã hội dựa vào nông nghiệp, chịu ảnh hưởng của các thị trường địa phương và các yếu tố như thời tiết. Con người có thể dự đoán được chu kỳ của cuộc sống, dù thường ở mức sống cơ bản, nhưng vẫn có thể quản lý được và ổn định. [II]

  2. Những cơn gió của sự thay đổi mạnh mẽ hơn đã đến cùng với Cách mạng Công nghiệp, đánh dấu sự chuyển đổi sang thời đại công nghiệp. Giai đoạn này kéo dài đến khoảng năm 1945, được đặc trưng bởi những đổi mới công nghệ giúp giảm nhu cầu lao động nông nghiệp và cho phép sản xuất hàng loạt. [III] Các tổ chức được cấu trúc theo hướng cơ học - với các hệ thống phân cấp cứng nhắc và sự kiểm soát chặt chẽ - để quản lý nhu cầu và nguồn cung có thể dự đoán. Mục tiêu là sản xuất nhiều hơn và đáp ứng nhu cầu gia tăng đối với các sản phẩm công nghiệp.

  3. Theo thời gian, các tổ chức phải đối mặt với những thách thức mới. [IV] Trong thời đại tân công nghiệp, thị hiếu của người tiêu dùng trở nên đa dạng hơn, và nguồn cung bắt đầu vượt quá nhu cầu. Các công ty tìm kiếm thị trường mới ở nước ngoài, và sự cạnh tranh ngày càng gay gắt. Ở phương Tây, đã diễn ra một sự chuyển đổi từ nền kinh tế dựa vào sản xuất sang một nền kinh tế định hướng dịch vụ, nơi các tổ chức ưu tiên nâng cao giá trị sản phẩm thay vì chỉ tăng mức sản lượng. Thời kỳ này đánh dấu sự khởi đầu của giai đoạn mà Goodman (1995) gọi là "thời đại định hướng giá trị."

  4. Ngày nay, trong thời kỳ hậu công nghiệp, tốc độ thay đổi đang tăng nhanh. Nhịp độ đổi mới và toàn cầu hóa đang tăng lên, khiến tương lai trở nên khó dự đoán hơn. Theo Nadler và Tushman (1999), chúng ta đang chứng kiến một sự chuyển đổi sâu sắc trong các chiến lược, cấu trúc và phạm vi của tổ chức. Đến năm 2020, dự đoán cho thấy 25-30 % lực lượng lao động sẽ là tạm thời, và nhiều nhân viên sẽ làm việc tại nhà.

  5. Mặc dù dự đoán tương lai là không chắc chắn, nhưng một điều rõ ràng rằng: sự thay đổi tổ chức là điều không thể tránh khỏi và diễn ra nhanh chóng. Chẳng hạn, Mannermann (1998) coi các nghiên cứu tương lai vừa là nghệ thuật vừa là khoa học, và nhận xét: "Tương lai đầy rẫy bất ngờ, sự không chắc chắn, các xu hướng và sự phá vỡ xu hướng, tính phi lý và hợp lý, và nó đang thay đổi, thoát khỏi tầm tay chúng ta theo thời gian. Nó cũng là kết quả của các hành động được thực hiện bởi vô số lực lượng mạnh yếu khác nhau." Điều chắc chắn là thế giới tổ chức đang thay đổi với tốc độ nhanh - ngay cả khi hướng đi của sự thay đổi không phải lúc nào cũng có thể dự đoán được. Do đó, điều quan trọng là các nhà quản lý tổ chức và người ra quyết định cần có hiểu biết sâu sắc và khả năng phân tích các yếu tố gây ra sự thay đổi trong tổ chức.

Câu sau đây nên được đặt ở vị trí nào trong đoạn văn này?

"Historically, the agricultural age, which lasted until the early 1700s, was a period of relative stability." (Lịch sử cho thấy rằng thời kỳ nông nghiệp, kéo dài đến đầu những năm 1700, là một thời kỳ tương đối ổn định.)

A. [I]

B. [II]

C. [III]

D. [IV]

→ Ta thấy, câu trên nói về bối cảnh lịch sử và tính ổn định của thời kỳ nông nghiệp; vậy thì trước hoặc sau câu văn này cũng phải đề cập đến thời kỳ nông nghiệp.

* Xét vị trí [I]: The forces driving change in organisations can be compared to winds - ranging from mild breezes to powerful gales. [I] During this time, wealth was created within an agriculturally based society influenced by local markets and factors like weather. (Các lực lượng thúc đẩy thay đổi trong các tổ chức có thể được so sánh với các cơn gió - từ làn gió nhẹ đến những cơn gió mạnh. [I] Trong thời kỳ này, của cải được tạo ra trong một xã hội dựa vào nông nghiệp, chịu ảnh hưởng của các thị trường địa phương và các yếu tố như thời tiết.) → Câu trên ở vị trí [I] là hợp lý nhất.

Do đó, A là đáp án phù hợp.

Câu 3

A. is rapidly reshaping the world                                     
B. rapidly reshaping the world     
C. that is rapidly reshaping the world                          
D. whose world is reshaping rapidly

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Deforestation                                                          
B. Coral reef damage     
C. Soil erosion                                                             
D. Air pollution

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP