Câu hỏi:
24/03/2025 148Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 7 to 12.
Economic Inequality: The Global Crisis
Inequality, both within and between countries, has become one of the most pressing challenges of our time. Economic inequality (7) _______ the disparity in (8) _______ and wealth between individuals, communities, and nations. This inequality has been steadily increasing over the past (9) _______ decades.
Key Issues:
• In many countries, the wealthiest 1% of the population now controls a (10) _______ share of national wealth.
• At the same time, millions of people around the world live in extreme poverty, unable to meet even their basic needs.
Proposed Solutions:
• Governments must implement progressive tax systems to (11) _______ wealth more fairly.
• We must promote equal access to education, healthcare, and job opportunities, particularly for marginalized groups.
The time has come for us to challenge the status quo. Everyone deserves a fair chance to succeed, (12)_______ their background or socio-economic status.
Sách mới 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).
Quảng cáo
Trả lời:
DỊCH
SỰ BẤT BÌNH ĐẲNG KINH TẾ: CUỘC KHỦNG HOẢNG TOÀN CẦU
Sự bất bình đẳng, cả trong nội bộ và giữa các quốc gia, đã trở thành một trong những thách thức cấp bách nhất của thời đại chúng ta. Sự bất bình đẳng kinh tế ám chỉ sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia. Sự bất bình đẳng này đã gia tăng đều đặn trong vài thập kỷ qua.
Các vấn đề chính:
- Ở nhiều quốc gia, 1% dân số giàu nhất hiện nay kiểm soát một phần không cân xứng của tài sản quốc gia.
- Trong khi đó, hàng triệu người trên thế giới đang sống trong cảnh nghèo đói cùng cực, không thể đáp ứng ngay cả những nhu cầu cơ bản.
Giải pháp đề xuất:
- Các chính phủ phải thực hiện hệ thống thuế tiến bộ để phân phối lại tài sản một cách công bằng hơn.
- Chúng ta cần thúc đẩy quyền tiếp cận bình đảng đến giáo dục, chăm sóc sức khỏe và cơ hội việc làm, đặc biệt cho các nhóm yếu thế.
Đã đến lúc chúng ta đối mặt với tình trạng hiện tại. Mọi người đều xứng đáng có cơ hội công bằng để thành công, bất kể xuất thân hay tình trạng kinh tế-xã hội của họ.
Kiến thức về cụm động từ
* Xét các đáp án:
A. refers to - refer to (ph.v): đề cập đến, nói đến, nhắc đến, ám chỉ
B. adheres to - adhere to (ph.v): tuân thủ (luật lệ, nguyên tắc)
C. puts aside - put aside (ph.v): tiết kiệm, để dành; gác lại, gạt sang một bên
D. runs against - run against (ph.v): phản đối; đối đầu, cạnh tranh với ai (trong cuộc bầu cử hoặc thi đấu...)
Tạm dịch: Economic inequality (7) ______ the disparity in income and wealth between individuals, communities, and nations. (Bất bình đẳng kinh tế ám chỉ sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia. Sự bất bình đẳng này đã gia tăng đều đặn trong vài thập kỷ qua.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, A là đáp án phù hợp.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ cùng trường nghĩa
* Xét các đáp án:
A. earnings /'ɜ:nɪηz/ (n): số tiền mà một người được trả cho công việc họ làm
B. salary /'sæləri/ (n): tiền lương (được trả hằng tháng, hằng năm, không phụ thuộc vào thời gian làm việc, mang tính cố định, lâu đài)
C. income /'ɪηkʌm/ (n): thu nhập (tất cả các khoản tiền mà một người/gia đình/ công ty/ quốc gia kiếm được từ nhiều nguồn khác nhau bao gồm tiền lương; tiền kiếm được từ việc đầu tư, lãi ngân hàng...)
D. wage /weɪdӡ/ (n): tiền công (thường trả theo tuần, ngày, giờ, thỏa thuận dựa trên giờ làm việc hoặc lượng công việc hoàn thành, không mang tính cố định, lâu dài)
Tạm dịch: Economic inequality refers to the disparity in (8) ______ and wealth between individuals, communities, and nations. (Sự bất bình đẳng kinh tế ám chỉ sự chênh lệch về thu nhập và tài sản giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu 3:
This inequality has been steadily increasing over the past (9) _______ decades.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về lượng từ
* Xét các đáp án:
A. few +N (đếm được số nhiều): rất ít, hầu như không
B. a few +N (đếm được số nhiều): một vài, một ít
C. little +N (không đếm được): rất ít, hầu như không
D. a little +N (không đếm được): một chút, một ít
- Ta thấy, sau chỗ trống là danh từ đếm được số nhiều "decades" → Loại đáp án C và D.
- Ta có: over the past few months/ years/ decades...: trong vài tháng/ năm/ thập kỷ... qua
Tạm dịch: This inequality has been steadily increasing over the past (9) ______ decades. (Sự bất bình đẳng này đã gia tăng đều đặn trong vài thập kỷ qua.)
Do đó, A là đáp án phù hợp.
Câu 4:
In many countries, the wealthiest 1% of the population now controls a (10) _______ share of national wealth.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. disillusioned /,dɪsɪ'lu:ӡnd/ (adj): thất vọng, vỡ mộng
B. hysterical /hɪ'sterɪkl/ (adj): quá kích động, cuồng loạn; cực kỳ vui nhộn
C. disproportionate /,dɪsprə'pͻ:ʃənət/ (adj): không cân đối, không cân xứng
D. confrontational /,kɒnfrʌn'teɪʃənl/ (adj): Có xu hướng giải quyết các tình huống một cách hung hăng; thù địch hoặc hay tranh cãi
Tạm dịch: In many countries, the wealthiest 1% of the population now controls a (10) ______ share of national wealth. (Ở nhiều quốc gia, 1% dân số giàu nhất hiện nay kiểm soát một phần không cân xứng của tài sản quốc gia.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, C là đáp án phù hợp.
Câu 5:
Governments must implement progressive tax systems to (11) _______ wealth more fairly.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về từ vựng - nghĩa của từ
* Xét các đáp án:
A. reinforce /ri:ɪn'fͻ:s/ (v): củng cố; tăng cường; gia cố
B. reconcile /'rekənsaɪl/ (v): giải hoà, hoà giải, làm cho hoà thuận
C. reevaluate /ri: ɪ'væljueɪt/ (v): đánh giá lại
D. redistribute /ri:dɪ'strɪbju:t/ (v): phân phối lại
Tạm dịch: Governments must implement progressive tax systems to (11) ______ wealth more fairly. (Các chính phủ phải thực hiện hệ thống thuế tiến bộ đế phân phối lại tài sản một cách công bằng hơn.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, D là đáp án phù hợp.
Câu 6:
Everyone deserves a fair chance to succeed, (12)_______ their background or socio-economic status.
Lời giải của GV VietJack
Kiến thức về liên từ
* Xét các đáp án:
A. contrary to + danh từ/cụm danh từ: trái ngược với
B. regardless of + danh từ/cụm danh từ: bất kể, cho dù, không kể đến
C. provided that + clause (S+V): với điều kiện là, miễn là
D. even if + clause (S+V): thậm chí nếu, ngay cả khi
- Ta thấy, sau chỗ trống là cụm danh từ "their background or socio-economic status" → Loại đáp án C và D
Tạm dịch: Everyone deserves a fair chance to succeed, (12) ______ their background or socio-economic status. (Mọi người đều xứng đáng có cơ hội công bằng để thành công, bất kể xuất thân hay tình trạng kinh tế-xã hội của họ.)
Căn cứ vào dịch nghĩa, B là đáp án phù hợp.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
a. David: Hi, Emily! I haven't seen you in so long! How's everything?
b. David: That's fantastic! I've been wanting to help out with animals too. How can I get involved?
c. Emily: Hi, David! Everything's great. I've been volunteering at an animal shelter on weekends.
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
Trắc nghiệm tổng hợp ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh Chuyên đề IV. Sắp xếp câu thành đoạn văn, bức thư có đáp án
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 10)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Tiếng Anh (Đề số 3)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận