Câu hỏi:

31/03/2025 900 Lưu

Dựa vào thông tin sau để trả lời Đáp án Câu 17 và Đáp án Câu 18: Kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của mật độ cá thể lên tuổi thọ của một quần thể côn trùng được thể hiện ở hình bên.

Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?

A. Tuổi thọ trung bình cao nhất khi một độ trung bình của quần thể vào khoảng 50 cá thể/m2.
B. Khi mật độ quần thể thấp hơn mức 5 cá thể/m2, tuổi thọ trung bình của quần thể thấp nhưng có xu hướng tăng dần do nguồn thức ăn phong phú.
C. Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì mật độ trung bình là 40 cá thể/m2.
D. Khi mật độ quần thể ở mức 10 đến 40 cá thể/m2, tuổi thọ trung bình của quần thể có xu hướng tăng lên.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Hướng dẫn:

A. Sai. Vì: Tuổi thọ trung bình cao nhất khi mật độ trung bình của quần thể vào khoảng 40 cá thể/m².

B. Sai. Vì: Khi mật độ quần thể thấp hơn mức 5 cá thể/m², thấp hơn kích thước tối thiểu, do đó giảm khả năng hỗ trợ giữa các cá thể, đồng thời tăng tần suất giao phối cận huyết, tỷ lệ tử vong tăng nên tuổi thọ trung bình có xu hướng giảm.

C. Sai. Vì: Qua thông tin thì ta không thể biết được kích thước tối đa của quần thể. Ta mới chỉ thấy mức mật độ cao nhất của quần thể trong hình là khoảng 75 cá thể/m². Khi quần thể đạt kích thước tối đa thì mật độ trung bình là

D. Đúng.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?

A. Khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 30 - 45 cá thể/m2 (mật độ tối ưu), quần thể tạo ra vùng vi khí hậu phù hợp, cường độ trao đổi chất ở mức cực đại, điều kiện phát triển là cực thuận đối với mọi cá thể.
B. Khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 60 - 80 cá thể/m2 sự tương tác liên tục giữa các cá thể gây nên hiện tượng stress, đồng thời mức tiêu thụ năng lượng dự trữ của mọi cá thể tụt xuống mức tối thiểu, dẫn đến rối loạn sinh lý, tăng tỷ lệ tử vong.
C. Khi mật độ quần thể vượt quá mức 80 cá thể/m2, tỷ lệ tử vong của quần thể tăng, tỷ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình của các cá thể giảm, qua đó điều chỉnh kích thước quần thể sao cho cân bằng với sức chứa của môi trường.
D. Khi mật độ thấp quá hoặc cao quá thì đều làm giảm tuổi thọ trung bình của quần thể.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Hướng dẫn:

A. Đúng. Vì khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 30-45 cá thể/m2, tuổi thọ trung bình của quần thể đạt mức tối đa. Chứng tỏ quần thể đã tạo ra được vùng vi khí hậu phù hợp, cường độ trao đổi chất ở mức cực đại, điều kiện môi trường là cực thuận đối với sự phát triển của mỗi cá thể.

B. Sai. Vì khi mật độ quần thể nằm trong khoảng 60-80 cá thể/m2, nguồn sống trong môi trường dần cạn kiệt, sự cạnh tranh cùng loài diễn ra gay gắt, sự tiêu hao năng lượng dự trữ ở mỗi cá thể đạt mức tối đa, tuổi thọ trung bình của quần thể giảm.

C. Đúng. Vì khi mật độ quần thể vượt quá mức 80 cá thể/m2, vượt quá kích thước tối đa quần thể điều chỉnh sao cho cân bằng với sức chứa của môi trường.

D. Đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Gọi x là số cá thể cá rô phi có trong hồ nước ở thời điểm bắt lần thứ nhất .

- Tốc độ sinh trưởng quần thể là 0,25 - 0,15 = 0,1

Sau 1 năm: Số lượng cá thể của quần thể là 1,1x.

Số lượng cá thể đã đánh dấu trong hồ nước sau một năm là: 300 - 300 × 0,15 = 255.

Ta có tỉ lệ thức: \(\frac{{255}}{{1,1 \times x}} = \frac{{70}}{{200}} \to x = 662\)

Số lượng cá thể của quần thể lúc đánh bắt lần thứ nhất là 662 cá thể.

Lời giải

Sai. Vì: Môi trường chỉ thiếu triptophan là môi trường phù hợp cho enzyme -Galactosidase biểu hiện mạnh.

Câu 3

A. Tỉ lệ ếch bị dị dạng tỉ lệ thuận với số lượng Ribeiroia kí sinh.
B. Kích thước quần thể chim nước sẽ tăng khi tỉ lệ ếch dị dạng tăng.
C. Nếu nguồn thức ăn của quần thể ốc sên tăng mạnh thì không ảnh hưởng đến số lượng ếch dị tật.
D. Khi số lượng Ribeiroia kí sinh tăng thì kích thước cơ thể ếch cũng tăng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì giữa của nguyên phân.
B. Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì sau của nguyên phân.
C. Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì đầu của giảm phân I.
D. Trong quá trình phân bào bình thường, NST kép tồn tại ở kì đầu của giảm phân II.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ Đáp án Câu 1 đến 6. Thí sinh điền kết quả mỗi Đáp án Câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Sơ đồ hình bên mô tả con đường chuyển hoá từ chất M tạo ra chất R và chất Y là những sản phẩm cuối cùng. Mỗi phản ứng hoá học chịu xúc tác bởi một loại enzyme (kí hiệu E1 đến E6). Khi nhu cầu tế bào đối với chất Y tăng đáng kể. Cơ chế thúc đẩy sự tổng hợp thêm chất Y được thể hiện ở hình bên.

Hãy viết liền các số tương ứng trình tự bốn lí do liên tiếp nhau để giải thích nguyên nhân chất Y tăng đáng kể. (ảnh 1)

Để giải thích chất Y tăng đáng kể. Có các lí do sau:

1. Nồng độ chất Q giảm do được huy động vào con đường tạo ra chất Y → Giảm tạo thành chất R trong tế bào → Nồng độ chất R trong tế bào giảm.

2. Tăng mức hoạt tính của enzyme E6 để tạo ra chất Y từ chất X → Làm giảm nồng độ chất X trong tế bào.

3. Giảm hiệu ứng ức chế ngược trở lại enzyme E2 → Ít nhiều làm tăng hoạt tính của enzyme này → tăng cường sự chuyển đổi chất N thành chất Q, là cơ chất của con đường tổng hợp Y của tế bào.

4. Sự mất cân bằng trong phản ứng hoá học tạo ra chất X dẫn đến thay đổi xu hướng chuyển hoá của chất Q theo con đường tạo ra nhiều chất X → Cung cấp nguyên liệu tổng hợp chất Y. Hãy viết liền các số tương ứng trình tự bốn lí do liên tiếp nhau để giải thích nguyên nhân chất Y tăng đáng kể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP