Câu hỏi:

31/03/2025 287

I. Đọc hiểu (4,0 điểm)

Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:

HOÀNG HÔN MÀU CỎ

(Hoàng Trần Cương)

Khói lửa tạm lắng rồi

Gói chiếc ba lô phồng căng thời trai trẻ

Con trở về miền ao ước

Rải tiếng cười lăn xuống gậm giường

Ngực để trần

Áo trận lỏng tay

Một mình đứng khóc thầm cùng cỏ lác

 

Không còn sợ thần sắc long đong

Không còn lo chùm bom thù đi lạc

Mẹ bảo

Còn hai bàn tay là còn của nả

Còn nhớ về những nấm mộ rừng xa

Thế kỉ này vẫn lắm quỷ nhiều ma

Chỉ có bầu trời làng ta đang trong trẻo lại

Những chiều tà

Dân làng không túm tụm nhau ngoài bãi

Hoảng hốt nhìn những lằn chớp đen chèn ngang lễ cưới

 

Hoảng hốt nhìn những sân trường sạch bóng trẻ con

Hoảng hốt nhìn vào lòng mình thấy ruột gan nóng rần như lửa đốt

Bói đâu ra bóng dáng của ngày thường

Bói đâu ra tiếng gà trưa đảo trứng

Tiếng mõ trâu chùng cả dáng chiều

 

Mẹ ơi!

Con nào dám cầu xin chi nhiều

Sau chuỗi ngày chinh chiến

Sau chuỗi ngày rụng rơi như bồ hóng

Những năm tháng hoả lò không sót lại muội than

Cho con xin vỏn vẹn một ngày

Trải lá chuối lên xó vườn rậm cỏ

Nằm dang tay dang chân

Để nghe gió thì thào to nhỏ

Để dõi theo mây núi trắng ngần

Để nỗi nhớ lần về tận ngõ

Theo chuyến đò ngang

 

[...]

Mẹ ơi

Xin cho con thêm một lần thả mình trên cỏ

Thiếp đi dưới bóng của làng

Giữa mơ màng thức ngủ

Nghe thì thầm trong đất

Nẻo đường dẫn đến mùa thu

Nẻo đường ngược về lịch sử

Nẻo đường dài ngắn xưa sau

Trời trong vắt

Mắt người xa xứ

Nỗi nhớ thì gần

Cái nhớ thì xa

 (Hoàng Trần Cương, Trầm tích, NXB Hội Nhà văn, 1996)

(0,5 điểm) Xác định đặc điểm thơ trữ tình trong văn bản Hoàng hôn màu đỏ?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

- Bài thơ là cảm xúc, tình cảm của nhân vật trữ tình:

+ Dành cho quê hương khi được trở về sau chiến tranh.

+ Nỗi khao khát trở về sống trong lòng quê hương.

- Tính chất cá thể hóa – dấu ấn riêng của Hoàng Trần Cương:

+ Tạo nên những thi ảnh độc đáo diễn tả sự sắt son, nghĩa tình.

Nẻo đường dẫn đến mùa thu

Nẻo đường ngược về lịch sử

Nẻo đường dài ngắn xưa sau

+ Ngôn ngữ giàu nhạc tính trong thơ của ông vừa xù xì, dữ dội vừa mềm mại, uyển chuyển:

Ra tiếng cười lăn xuống gậm giường

Ngực để trần

Áo trận lỏng tay

Một mình đứng khóc thầm cùng cỏ lác

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

(0,5 điểm) Cảm xúc, rung động trong bài thơ là tiếng “dội” mãnh liệt của sự kiện nào vào tâm hồn nhà thơ? Xác định một số dòng/hình ảnh thơ mà em cho là đặc sắc.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Được trở về sau chiến tranh: Khói lửa tạm lắng rồi/ Gói chiếc balo phồng căng thời trai trẻ/ Con trở về miền ao ước.

- Dòng/ hình ảnh thơ mà em cho là đặc sắc: HS tự xác định theo đánh giá của cá nhân.

(Gợi ý để tham khảo: Rải tiếng cười lăn xuống gậm giường; Bói đâu ra tiếng gà trưa đảo trứng; Tiếng mõ trâu chùng cả ráng chiều,…)

Câu 3:

(1,0 điểm) Khổ thơ đầu gợi hình dung gì trong em, biểu tượng nào gợi ra cảnh ngộ của con người? Phân tích những cảm xúc, tâm trạng thể hiện trong khổ thơ.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

* Gợi hình dung:

- Chiến tranh tạm yên; Người lính (không còn trẻ) trở về từ chiến trường với chiếc balo căng phồng; Ngực để trần… với chiếc áo lính cầm tay, tâm trạng thoải mái.

- Khói lửa; áo trận là biểu tượng cho chiến tranh, loạn lạc gợi ra cảnh ngộ con người vừa trải qua.

* Cảm xúc của người trở về:

- Vui mừng, hồ hởi:

+ Tâm trạng thoải mái hồ hởi ngày trở về quê hương gợi ra từ 2 dòng thơ đầu, từ hình ảnh chiếc ba lô căng phồng.

+ Niềm hạnh phúc vô bờ của người lính được trở về quê hương được bộc lộ trực tiếp ở dòng thơ “Con trở về miền ao ước” → Miền ao ước là quê hương, là khát vọng cháy bỏng trong tâm hồn người lính.

+ “Rải tiếng cười lăn xuống gậm giường” là sáng tạo độc đáo bởi nghệ thuật ẩn dụ diễn tả niềm vui của người lính được trở về quê hương, về ngôi nhà thân yêu của mình, niềm vui ấy bao trùm cả không gian, lao vào xó xỉnh, vào từng góc của ngôi nhà.

- Thoáng buồn nhớ tới cảnh chiến trận: Một mình đứng khóc thầm cùng cỏ lác → Dòng thơ giàu sức gợi, gợi nhớ cảnh chiến trường giữa núi rừng hoang vu, với nỗi buồn mất mát, cô đơn khiến nhịp thơ chậm lại, trùng xuống.

Câu 4:

(1,0 điểm) Xác định thủ pháp nghệ thuật chính ở khổ 2, 3 và hiệu quả thẩm mĩ của chúng?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Nghệ thuật đối lập: quá khứ vắng lặng, đau thương trong chiến tranh với cuộc sống thanh bình, niềm tin vào sức hồi sinh của quê hương (HS lựa chọn dẫn chứng).

- Điệp từ: không còn; hoảng hốt; bói đâu.

→ Hiệu quả: gợi cảnh tượng hoang tàn, tố cáo sự hủy diệt của chiến tranh nhằm diễn tả khao khát về cuộc sống bình yên, trù phú của làng quê xưa và cuộc sống thanh bình ngày nay.

Câu 5:

(1,0 điểm) Người con khao khát điều gì? Khao khát ấy được nhà thơ thể hiện đặc biệt như thế nào?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

- Người khao khát:

+ Một ngày được nằm trên lá chuối ở xó vườn với cảm giác thật thoải mái để nghe gió, bay theo mây, thả hồn vào chuyến đò ngang để ngắm nhìn, đắm mình cảnh vật thiên nhiên của quê hương.

+ Ngủ dưới bóng tre làng, lắng nghe tiếng đất để hiểu lịch sử, văn hoá, hiểu nỗi lòng của người xa quê.

- Cách thể hiện đặc biệt:

+ Giãi bày nỗi niềm với mẹ (thốt gọi “Mẹ ơi”! mở đầu nỗi khát khao); xin mẹ cho mình thực hiện khát vọng.

+ Dùng nhiều điệp từ, điệp ngữ tạo nên những điệp khúc mở ra những giá trị, những khát khao cháy bỏng của mình về làng quê.

+ Khát vọng của người con đi theo trình tự từ hẹp đến rộng, từ những điều cụ thể đến những giá trị lớn lao: nghe gió mây, ngắm chuyến đò → hiểu văn hóa, lịch sử, con người, để thấu hiểu có cái nhớ mới làm nên nỗi nhớ.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a. Đảm bảo cấu trúc bài viết

- Học sinh biết tạo lập một bài văn nghị luận đảm bảo đủ cấu trúc 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.

0,25 điểm

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

So sánh đánh giá đánh giá hai bài thơ: Thơ ở biển của Hữu Thỉnh và Chùm nhỏ thơ yêu của Chế Lan Viên.

0,25 điểm

c. Triển khai vấn đề nghị luận

- Chia vấn đề nghị luận thành các luận điểm, luận cứ phù hợp, có sức thuyết phục; sử dụng tốt các thao tác lập luận; biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng.

- HS có thể triển khai theo những cách khác nhau, nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:

1. Mở bài

Dẫn dắt vào đề tài tình yêu và nỗi nhớ trong thơ ca. Giới thiệu hai bài thơ Thơ viết ở biển (Hữu Thỉnh) và Chùm nhỏ thơ yêu (Chế Lan Viên); khẳng định hai bài thơ có những điểm tương đồng và khác biệt.

2. Thân bài

* So sánh hai bài thơ

- Những điểm tương đồng giữa hai bài thơ:

+ Cả hai bài thơ đều viết về đề tài tình yêu và nỗi nhớ khi xa cách. Cảm hứng chủ đạo là tình cảm yêu thương, nhớ nhung, trăn trở, suy tư da diết, sâu sắc. Hai tác phẩm cùng chọn nhân vật trữ tình là “Anh” – là cái tôi trữ tình của tác giả để gửi gắm những cảm xúc chân thành, đắm say về tình yêu và cuộc đời.

+ Những cảm xúc, suy tư của hai nhà thơ đều được thể hiện qua hình thức thơ tự do, đậm chất trữ tình, lãng mạn. Cả hai bài thơ đều có những hình ảnh so sánh, nhân hóa, ẩn dụ giàu tính biểu cảm.

- Những điểm khác biệt giữa hai bài thơ:

+ Nếu Thơ viết ở biển của Hữu Thỉnh thể hiện những cảm xúc của chủ thể trữ tình khi đứng trước biển cả bao la, rộng lớn, cảm thấy nhỏ bé trước không gian, cô đơn khi xa cách người yêu, nhớ mong, khao khát, cháy bỏng thì Chùm nhỏ thơ yêu của Chế Lan Viên nghiêng về diễn tả những trạng thái tâm lí, những khoảnh khắc đẹp đẽ, đặc trưng của tình yêu, khi ngọt ngào, say đắm, khi buồn nhớ vì xa cách, khi suy tư, trăn trở về sự mong manh của tình yêu, hạnh phúc.

+ Thơ viết ở biển của Hữu Thỉnh có ngôn từ, hình ảnh giản dị, gần gũi, giàu nhịp điệu; Chùm nhỏ thơ yêu của Chế Lan Viên sử dụng ngôn từ tinh tế, hình ảnh tượng trưng, mới lạ, độc đáo; ngôn ngữ thơ vừa lãng mạn vừa mang tính triết lí.

- Lí giải sự tương đồng và khác biệt:

+ Tương đồng:

. Đề tài tình yêu và nỗi nhớ luôn là đề tài bất tận của thơ ca muôn đời, khơi gợi cảm hứng của nhiều nhà thơ.

. Cả hai tâm hồn thơ đều tinh tế, nhạy cảm, có những cảm xúc chân thành, mãnh liệt trong tình yêu.

+ Khác biệt:

. Mỗi nhà thơ có những suy tư riêng, những cảm quan, phong cách nghệ thuật riêng, vì vậy, họ có những khám phá riêng, biểu hiện riêng về tình yêu và nỗi nhớ.

. Thơ Hữu Thỉnh thường mang tính trữ tình, sâu lắng, giản dị, gần gũi; Thơ Chế Lan Viên thường mang tính tượng trưng, siêu thực và triết lí sâu sắc nên ngôn từ, hình ảnh thường phong phú, mới lạ, giàu tính biểu tượng.

* Đánh giá chung

- Cả hai nhà thơ đều thể hiện những cảm xúc tinh tế, sâu sắc về tình yêu đôi lứa.

- Mỗi bài thơ hấp dẫn theo cách riêng, ghi dấu ấn riêng của mỗi nhà thơ, là sản phẩm trí tuệ không lặp lại.

- Đó chính là quy luật sáng tạo của nghệ thuật nói chung và cũng qua đó bộc lộ được vẻ đẹp đa thanh, đa sắc màu, đa giọng điệu của văn chương nói riêng.

3. Kết bài

Khẳng định ý nghĩa của việc so sánh, đánh giá; nêu ấn tượng của bản thân về hai bài thơ.

3,0 điểm

d. Chính tả, ngữ pháp

Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt; liên kết câu, đoạn văn và liên kết văn bản.

0,25 điểm

e. Sáng tạo

- Bài viết có luận điểm rõ ràng, lập luận thuyết phục, diễn đạt trong sáng, bài viết thể hiện được sự sáng tạo, độc đáo riêng.                                                                                                           

- Chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, văn phong lưu loát; không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ, đặt câu.

0,25 điểm

Lời giải

a. Yêu cầu về hình thức, kĩ năng: Đảm bảo đoạn văn nghị luận có bố cục mạch lạc, sử dụng linh hoạt các kiểu câu và có sự liên kết chặt chẽ giữa các câu, các ý trong đoạn văn. Có cách diễn đạt trong sáng độc đáo, thể hiện những suy nghĩ, kiến giải mới mẻ về vấn đề nghị luận.

0,25 điểm

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Cảm nghĩ của em về nhân vật người con trong bài thơ Hoàng hôn màu cỏ của Hoàng Trần Cương đã mang tới cho em bài học quý giá nào?

0,25 điểm

c. Yêu cầu về kiến thức:

Học sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục.

Sau đây là một hướng gợi ý:

- Cảm nghĩ của em về nhân vật người con.

Gợi ý: Người con đã trải qua chiến trận (đối mặt với hi sinh, cô đơn); Niềm vui ngày trở về quê; hồi ức về chiến tranh đau thương nơi quê nhà và đồng đội hi sinh; khao khát được đắm mình, được sống gắn bó với quê hương mình.

- Bài học từ văn bản đọc hiểu. (Học sinh tự đúc rút từ nhận thức của cá nhân nhưng cần bám sát chủ đề, thông điệp của văn bản: Chiến tranh gây ra đau thương, mất mát; Giá trị của hòa bình; Nhận thức về khát vọng muôn thuở của con người.)

1,0 điểm

d. Diễn đạt:

Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu trong đoạn văn.

0,25 điểm

e. Sáng tạo:

Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.

0,25 điểm

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay