Câu hỏi:
12/04/2025 112Câu 12-13. (1,5 điểm) Chú Hề trên sân khấu thường có trang phục như Hình a. Mũ của chú Hề có dạng hình nón. Có thể mô phỏng cấu tạo, kích thước chiếc mũ của chú Hề như Hình b.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đường kính của hình nón là: \[26 - 2{\rm{ }}.{\rm{ }}3 = 20{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\].
Bán kính \[r = \frac{{20}}{2} = 10{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\].
Đường sinh là \[30{\rm{ cm}}\].
Vậy diện tích xung quanh của hình nón là:
\[{S_{xq}} = \pi rl = \pi \cdot 10 \cdot 30 = 300\pi {\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right) \approx 942,48{\rm{ }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].
Để phủ kín mặt ngoài chiếc mũ của chú hề, số giấy màu cần dùng là khoảng \[942,48{\rm{ c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}.\]
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Bán kính của hình nón là: \(\frac{{26 - 3 \cdot 2}}{2} = 10{\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\).
Theo định lý Pythagore, ta có: \[S{A^2} = S{O^2} + O{A^2}\]
Suy ra \[SO = \sqrt {S{A^2} - O{A^2}} = \sqrt {{{30}^2} - {{10}^2}} = 20\sqrt 2 \,\,\left( {{\rm{cm}}} \right).\]
Chiều cao của hình nón \[h = SO = 20\sqrt 2 {\rm{ }}\left( {{\rm{cm}}} \right)\].
Thể tích phần có dạng hình nón của chiếc mũ hề là:
\[V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi \,.\,{10^2}\,{\rm{.}}\,{\rm{20}}\sqrt 2 \approx {\rm{2}}\,{\rm{961,92 }}\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right)\].
Vậy thể tích phần có dạng hình nón của chiếc mũ hề là \[{\rm{2}}\,{\rm{961,92 c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}.\]
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Ta có bảng sau:
Lần 2 Lần 1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
1 |
(1, 1) |
(1, 2) |
(1, 3) |
(1, 4) |
2 |
(2, 1) |
(2, 2) |
(2, 3) |
(2, 4) |
3 |
(3, 1) |
(3, 2) |
(3, 3) |
(3, 4) |
4 |
(4, 1) |
(4, 2) |
(4, 3) |
(4, 4) |
Không gian mẫu là:
\[\Omega = \left\{ {\left( {1\,,\,\,1} \right)\,;\,\,\left( {1\,,\,\,2} \right)\,;\,\,\left( {1\,,\,\,3} \right)\,;\,\,\left( {1\,,\,\,4} \right)\,;\,\,\left( {2\,,\,\,1} \right)\,;\,\,\left( {2\,,\,\,2} \right);{\rm{ }}\left( {2\,,\,\,3} \right);{\rm{ }}\left( {2\,,\,\,4} \right);{\rm{ }}\left( {3\,,\,\,1} \right)\,;\,\,\left( {3\,,\,\,2} \right)} \right.\,;\,\,\left( {3\,,\,\,3} \right)\,;\,\,\left( {3\,,\,\,4} \right)\,;{\rm{ }}\] \[\left. {\left( {4\,,\,\,1} \right);\,\,\left( {4\,,\,\,2} \right);\,\,\left( {4\,,\,\,3} \right);\,\,\left( {4\,,\,\,4} \right)} \right\}.\]
Do đó, không gian mẫu có 16 phần tử.
Lời giải
a) Gọi \(n\) là tổng số học sinh của lớp 9A, ta có \(\frac{5}{n} \cdot 100\% = 12,5\% \).
Suy ra \(n = 40\) học sinh.
Ta có bảng phân bố tần số ghép nhóm như sau:
Thời gian (tính bằng giây) |
\(\left[ {13;15} \right)\) |
\(\left[ {15;17} \right)\) |
\(\left[ {17;19} \right)\) |
\(\left[ {19;21} \right)\) |
Tần số |
5 |
16 |
13 |
6 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Tổng hợp các bài toán thực tế ôn thi vào 10 Toán 9 có đáp án (Phần 2: Hình học)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận