Câu hỏi:

29/04/2025 65 Lưu

He could struggle to play a major part in the tournament after badly ______ his right ankle.    

A. breaking             
B. spraining             
C. injuring               
D. bruising

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ vựng

A. break /breɪk/ (v): gãy => có vẻ đúng về mặt ngữ nghĩa, nhưng gãy mắt cá chân quá nặng, nếu vậy thì thường phải bó bột, không thể thi đấu nổi chứ không chỉ là ‘struggle to play’.

B. sprain /spreɪn/ (v): bong gân => câu đang nói về chấn thương ở mắt cá chân (right ankle) nên đây là từ chính xác nhất, ‘sprain an ankle’ cũng là cụm cố định.

C. injure /ˈɪndʒə(r)/ (v): làm bị thương => từ chung chung, không rõ cụ thể tổn thương gì

D. bruise /bruːz/ (v): bầm tím => dùng cho vết thương thường gặp khi ngã, có đau nhưng không đáng kể, không đến mức ‘struggle to play’.

Dịch: Anh ấy gặp khó khăn khi đảm nhận vai trò quan trọng trong giải đấu sau khi bị bong gân nặng ở mắt cá chân phải.

Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

C

Đoạn hoàn chỉnh

Dịch

Sydney tries to make it a good living environment for all people who live there. (c) This means that low-cost housing, which is affordable for those with limited incomes, is a priority. (b) Besides, green buildings are also important, with one example being the large Central Park, which has flats, shops, offices and more. (a) It runs on thermal energy, which does not pollute the air.

Thành phố Sydney nỗ lực tạo ra một môi trường sống tốt cho tất cả mọi người. Điều này có nghĩa là nhà ở giá rẻ luôn được ưu tiên để những người thu nhập hạn chế có thể mua được. Bên cạnh đó, các công trình xanh cũng rất được chú trọng, điển hình là khu Central Park rộng lớn, nơi có các căn hộ, cửa hàng, văn phòng và nhiều tiện ích khác. Khu này chạy bằng năng lượng nhiệt, một nguồn năng lượng không gây ô nhiễm không khí.

Câu 2

A.   Pedestrian crossing ahead
B.   Zebra crossing ahead
C.   Children crossing ahead
D.  People crossing ahead

Lời giải

Biển báo nói gì?

- zebra crossing /ˌzebrə ˈkrɒsɪŋ/, /ˌziːbrə ˈkrɔːsɪŋ/ (n): vạch kẻ đường dành cho người đi bộ (có tên này do vạch màu đen trắng giống lông ngựa vằn).

Chọn B. Zebra crossing ahead: Vạch kẻ đường phía trước

Câu 3

A. excitement                          

B. excited            
C. exciting           
D. excitingly

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A.   Hồ Chí Minh City offers diverse nighttime entertainment options
B.   Bangkok has better nightlife than Hồ Chí Minh City
C.   Shopping is the best nighttime activity in Hồ Chí Minh City
D.   Only romantic travelers will enjoy Hồ Chí Minh City

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A.   The Vikings had visited America before it was discovered by Columbus.
B.   The Vikings were visiting America before it discovered Columbus.
C.   The Vikings visited America before it had been discovered by Columbus.
D.   The Vikings had visited America before it were discovering Columbus.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP