Câu hỏi:

05/05/2025 678

Read the following passage about gap year and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.

    More and more young people are choosing to take a gap year between finishing school and starting university. Alternatively, they may decide to take a gap year between graduating from university and starting a career, feeling the need for some time out before joining the rat race. Most students see the time as an opportunity to travel. The idea of travelling to as many foreign places as possible appeals greatly.

    A large percentage of gap-year students have wealthy parents who can easily subsidize their travel. Others have to save up before they go, or look for some form of employment while travelling. For example, they may work on local farms or in local hotels. By doing so, they not only earn some money, but they are likely to meet local people and acquire some understanding of their culture.

    There are some students who choose to work for the whole of their gap year. A number may decide to get work experience, either at home or abroad, in an area which they hope to make their career, such as medicine or computers. A large proportion of students are now choosing to work with a charity which arranges voluntary work in various parts of the world. The projects provide hands-on experience of a very varied nature, from teaching to helping build roads or dams.

    The gap year is not just an adventure. Young people can benefit greatly from encountering new and varied experiences and from communication with a wide range of people. Perhaps most importantly, gap-year students have to learn to stand on their own two feet.

(Adapted from Thematic Vocabulary and Comprehension l, Betty Kirkpatrick, Learners Publishing, 2005)

The word ‘their’ in paragraph 2 refers to ______.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về từ quy chiếu

Từ ‘their’ trong đoạn 2 đề cập đến ______.

    A. của cha mẹ giàu có                                                            B. của sinh viên ‘gap year’

    C. của những người dân địa phương       D. của những người khác

Thông tin: A large percentage of gap-year students have wealthy parents who can easily subsidize their travel. (Phần lớn sinh viên ‘gap year’ có cha mẹ giàu có, sẵn sàng hỗ trợ tài chính cho chuyến đi của họ.)

→ Từ ‘their’ nhắc tới ‘gap-year students’ phía trước.

Chọn B.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về paraphrasing                         

Câu nào sau đây diễn giải lại đúng nhất câu được gạch chân trong đoạn 2?

A. Sinh viên ‘gap year’ được đào tạo thực tế cho sự nghiệp tương lai của họ.

B. Sinh viên ‘gap year’ phải làm một số công việc để kiếm tiền cho chuyến đi của họ.

C. Sinh viên ‘gap year’ có cơ hội đi du lịch và gặp gỡ người dân địa phương.

D. Sinh viên ‘gap year’ kiếm tiền để hỗ trợ gia đình.

Câu gạch chân: Others have to save up before they go, or look for some form of employment while travelling. (Những người khác phải tiết kiệm trước khi đi hoặc tìm kiếm việc làm trong khi đi du lịch.)

Chọn B.

Câu 3:

Which of the following is NOT mentioned as a field of career for gap-year students?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin chi tiết

Lĩnh vực nào sau đây KHÔNG được đề cập đến là một lĩnh vực nghề nghiệp dành cho sinh viên ‘gap year’?

    A. y khoa                B. máy tính             C. giảng dạy            D. nông nghiệp

Thông tin:

- A number may decide to get work experience, either at home or abroad, in an area which they hope to make their career, such as medicine or computers. (Một số quyết định tích lũy kinh nghiệm làm việc, ở trong nước hoặc ở nước ngoài, trong lĩnh vực mà họ mong muốn theo đuổi sự nghiệp, chẳng hạn như y khoa hoặc máy tính.) → A, B được đề cập.

- A large proportion of students are now choosing to work with a charity which arranges voluntary work in various parts of the world. The projects provide hands-on experience of a very varied nature, from teaching to helping build roads or dams. (Ngày càng có nhiều sinh viên chọn làm việc cho các tổ chức từ thiện, nơi sắp xếp công việc tình nguyện ở nhiều nơi trên thế giới. Các dự án này mang đến kinh nghiệm thực tiễn vô cùng đa dạng, từ giảng dạy đến tham gia xây dựng đường sá hoặc đập nước.) → C được đề cập.

- Others have to save up before they go, or look for some form of employment while travelling. For example, they may work on local farms or in local hotels. (Những người khác phải tiết kiệm trước khi đi hoặc tìm kiếm việc làm trong khi đi du lịch. Ví dụ, họ có thể làm việc tại các trang trại hoặc trong các khách sạn địa phương.) → Sinh viên chỉ làm việc ở các trang trại để kiếm tiền đi du lịch. → D không được đề cập.

Chọn D.

Câu 4:

The word ‘hands-on’ in paragraph 3 could be best replaced by ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng gần nghĩa

Từ ‘hands-on’ trong đoạn 3 có thể được thay thế bằng ______.

A. detailed /ˈdiːteɪld/ (adj): chi tiết

B. theoretical /ˌθiːəˈretɪkl/ (adj): thuộc về lý thuyết

C. practical /ˈpræktɪkl/ (adj): thực tiễn, thực tế

D. challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/ (adj): đầy thách thức

→ hands-on /ˌhændz ˈɒn/ (adj): thực tiễn, thực hành = practical /ˈpræktɪkl/ (adj): thực tiễn, thực tế

Thông tin: The projects provide hands-on experience of a very varied nature, from teaching to helping build roads or dams. (Các dự án này mang đến kinh nghiệm thực tiễn vô cùng đa dạng, từ giảng dạy đến tham gia xây dựng đường sá hoặc đập nước.)

Chọn C.

Câu 5:

The word ‘benefit’ in paragraph 4 is OPPOSITE in meaning to ______.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về từ vựng trái nghĩa

Từ ‘benefit’ trong đoạn 4 TRÁI NGHĨA với ______.

A. harm /hɑːrm/ (v): gây hại

B. help /help/ (v): giúp đỡ

C. promote /prəˈmoʊt/ (v): thúc đẩy, quảng bá

D. profit /ˈprɑː.fɪt/ (v): kiếm lợi nhuận

→ benefit /ˈbenɪfɪt/ (v): hưởng lợi, nhận được lợi ích >< harm /hɑːrm/ (v): gây hại

Thông tin: Young people can benefit greatly from encountering new and varied experiences and from communication with a wide range of people. (Những người trẻ tuổi có thể nhận được nhiều lợi ích từ việc trải nghiệm những điều mới mẻ và đa dạng, cũng như giao tiếp với nhiều kiểu người khác nhau.)

Chọn A.

Câu 6:

According to the passage, which of the following is TRUE?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin true/not true

Theo bài đọc, câu nào sau đây là ĐÚNG?

A. Số lượng học sinh nghỉ một năm giữa trung học và đại học đang giảm.

B. Học sinh chỉ có thể nghỉ một năm trước khi vào đại học.

C. Không có sinh viên nào chọn làm việc trong suốt năm nghỉ của mình để tích lũy kinh nghiệm.

D. Hầu hết sinh viên coi năm nghỉ là cơ hội để đi du lịch.

Thông tin:

- More and more young people are choosing to take a gap year between finishing school and starting university. (Ngày càng có nhiều người trẻ chọn tạm nghỉ một năm (gap year) sau khi tốt nghiệp cấp 3 và trước khi bước vào đại học.) → A sai.

- Alternatively, they may decide to take a gap year between graduating from university and starting a career, feeling the need for some time out before joining the rat race. (Ngoài ra, họ cũng có thể quyết định tạm nghỉ một năm sau khi tốt nghiệp đại học và trước khi bắt đầu sự nghiệp, khi cảm thấy cần phải nghỉ ngơi một thời gian trước khi bước vào guồng quay công việc.) → B sai.

- There are some students who choose to work for the whole of their gap year. (Có một số sinh viên chọn làm việc trong suốt cả năm ‘gap year’.) → C sai.

- Most students see the time as an opportunity to travel. The idea of travelling to as many foreign places as possible appeals greatly. (Hầu hết sinh viên coi khoảng thời gian này là cơ hội để đi du lịch. Ý tưởng được đặt chân đến càng nhiều nơi trên thế giới càng tốt thực sự rất hấp dẫn đối với họ.) → D đúng.

Chọn D.

Câu 7:

In which paragraph does the writer discuss the work experience of gap-year students?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin theo đoạn

Trong đoạn văn nào tác giả thảo luận về kinh nghiệm làm việc của sinh viên ‘gap-year’?

    A. Đoạn 1               B. Đoạn 2                C. Đoạn 3                D. Đoạn 4

Thông tin: There are some students who choose to work for the whole of their gap year. A number may decide to get work experience, either at home or abroad, in an area which they hope to make their career, such as medicine or computers. A large proportion of students are now choosing to work with a charity which arranges voluntary work in various parts of the world. The projects provide hands-on experience of a very varied nature, from teaching to helping build roads or dams. (Có một số sinh viên chọn làm việc trong suốt cả năm ‘gap year’. Một số quyết định tích lũy kinh nghiệm làm việc, ở trong nước hoặc ở nước ngoài, trong lĩnh vực mà họ mong muốn theo đuổi sự nghiệp, chẳng hạn như y khoa hoặc máy tính. Ngày càng có nhiều sinh viên chọn làm việc cho các tổ chức từ thiện, nơi sắp xếp công việc tình nguyện ở nhiều nơi trên thế giới. Các dự án này mang đến kinh nghiệm thực tiễn vô cùng đa dạng, từ giảng dạy đến tham gia xây dựng đường sá hoặc đập nước.)

→ Đoạn 3 đề cập đến việc sinh viên có thể tích lũy kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực họ muốn theo đuổi, hoặc làm việc tình nguyện.

Chọn C.

Câu 8:

In which paragraph does the writer mention the benefits of the gap year trip?

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về thông tin theo đoạn

Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến lợi ích của chuyến đi ‘gap year’?

    A. Đoạn 1               B. Đoạn 2                C. Đoạn 3                D. Đoạn 4

Thông tin: The gap year is not just an adventure. Young people can benefit greatly from encountering new and varied experiences and from communication with a wide range of people. Perhaps most importantly, gap-year students have to learn to stand on their own two feet. (‘Gap year’ không chỉ đơn thuần là một cuộc phiêu lưu. Những người trẻ tuổi có thể nhận được nhiều lợi ích từ việc trải nghiệm những điều mới mẻ và đa dạng, cũng như giao tiếp với nhiều kiểu người khác nhau. Quan trọng nhất, sinh viên ‘gap year’ phải học cách tự lập và đứng vững trên đôi chân của mình.)

→ Đoạn 4 nói về lợi ích của năm trống, như việc trải nghiệm mới, giao tiếp với nhiều người khác nhau, và học cách tự lập.

Chọn D.

Dịch bài đọc:

    Ngày càng có nhiều người trẻ chọn tạm nghỉ một năm (gap year) sau khi tốt nghiệp cấp 3 và trước khi bước vào đại học. Ngoài ra, họ cũng có thể quyết định tạm nghỉ một năm sau khi tốt nghiệp đại học và trước khi bắt đầu sự nghiệp, khi cảm thấy cần phải nghỉ ngơi một thời gian trước khi bước vào guồng quay công việc. Hầu hết sinh viên coi khoảng thời gian này là cơ hội để đi du lịch. Ý tưởng được đặt chân đến càng nhiều nơi trên thế giới càng tốt thực sự rất hấp dẫn đối với họ.

    Phần lớn sinh viên ‘gap year’ có cha mẹ giàu có, sẵn sàng hỗ trợ tài chính cho chuyến đi của họ. Những người khác phải tiết kiệm trước khi đi hoặc tìm kiếm việc làm trong khi đi du lịch. Ví dụ, họ có thể làm việc tại các trang trại hoặc trong các khách sạn địa phương. Bằng cách đó, họ không chỉ kiếm được một khoản tiền mà còn có cơ hội gặp gỡ người dân địa phương và hiểu thêm về văn hóa của họ.

    Có một số sinh viên chọn làm việc trong suốt cả năm ‘gap year’. Một số quyết định tích lũy kinh nghiệm làm việc, ở trong nước hoặc ở nước ngoài, trong lĩnh vực mà họ mong muốn theo đuổi sự nghiệp, chẳng hạn như y khoa hoặc máy tính. Ngày càng có nhiều sinh viên chọn làm việc cho các tổ chức từ thiện, nơi sắp xếp công việc tình nguyện ở nhiều nơi trên thế giới. Các dự án này mang đến kinh nghiệm thực tiễn vô cùng đa dạng, từ giảng dạy đến tham gia xây dựng đường sá hoặc đập nước.

    ‘Gap year’ không chỉ đơn thuần là một cuộc phiêu lưu. Những người trẻ tuổi có thể nhận được nhiều lợi ích từ việc trải nghiệm những điều mới mẻ và đa dạng, cũng như giao tiếp với nhiều kiểu người khác nhau. Quan trọng nhất, sinh viên ‘gap year’ phải học cách tự lập và đứng vững trên đôi chân của mình.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành đoạn hội thoại

Thứ tự sắp xếp đúng:

b. Teacher: Hello, class. Please meet Jessica. She’s a human-like robot and will be your guide today.

c. Jessica: Good morning, everybody. Welcome to the New Tech Centre.

a. Nam: Hi, Jessica. I’m so excited as I’ve never met a talking robot before. Let’s have a photo taken together!

Dịch:

b. Giáo viên: Chào cả lớp. Hãy gặp Jessica nào. Jessica là một robot có hình dạng giống con người và sẽ là hướng dẫn viên của các em hôm nay.

c. Jessica: Chào buổi sáng, mọi người. Chào mừng đến với Trung tâm Công nghệ Mới.

a. Nam: Chào Jessica. Mình rất hào hứng vì chưa từng gặp một robot biết nói bao giờ. Hãy chụp ảnh chung nhé!

Chọn D.

Lời giải

Kiến thức sắp xếp câu thành lá thư

Thứ tự sắp xếp đúng:

Hi Susan,

c. I feel terrible about missing your birthday party last weekend.

a. I hope you had a great time with everyone, and I promise to make it up to you soon.

d. It was really irresponsible of me not to let you know earlier that I couldn’t make it.

b. Please forgive me for not being there. I’ve been overwhelmed with work and completely lost track of time.

e. Let’s catch up sometime this week if you’re free.

Take care,

Alex

Dịch:

Chào Susan,

c. Mình cảm thấy rất tệ vì đã lỡ bữa tiệc sinh nhật của cậu vào cuối tuần trước.

a. Mình hy vọng cậu đã có khoảng thời gian vui vẻ với mọi người, và mình hứa sẽ bù đắp cho cậu sớm.

d. Thật vô trách nhiệm khi mình không báo sớm cho cậu rằng mình không thể đến được.

b. Hãy thứ lỗi cho mình vì đã không có mặt. Mình đã quá bận rộn với công việc và hoàn toàn quên mất thời gian.

e. Hãy gặp nhau vào một ngày nào đó trong tuần này nếu cậu rảnh nhé.

Bảo trọng,

Alex

Chọn B.

Câu 4

Traditional festivals, far from fading into obscurity, (18) ______.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay