Câu hỏi:

06/05/2025 180

II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)

Câu 9-10. (1,5 điểm)

1) Tính giá trị của biểu thức \(A = \frac{2}{{\sqrt 2 + 1}} - \sqrt {9 - 4\sqrt 2 } .\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

1) \(A = \frac{2}{{\sqrt 2 + 1}} - \sqrt {9 - 4\sqrt 2 } \)

\( = \frac{{2\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt 2 + 1} \right)\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}} - \sqrt {{{\left( {2\sqrt 2 } \right)}^2} - 4\sqrt 2 + 1} \)

\( = \frac{{2\left( {\sqrt 2 - 1} \right)}}{{2 - 1}} - \sqrt {{{\left( {2\sqrt 2 - 1} \right)}^2}} \)

\[ = 2\left( {\sqrt 2 - 1} \right) - \left| {2\sqrt 2 - 1} \right|\]

\( = 2\left( {\sqrt 2 - 1} \right) - \left( {2\sqrt 2 - 1} \right)\)

\( = 2\sqrt 2 - 2 - 2\sqrt 2 + 1 = - 1.\)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

2) Rút gọn biểu thức \(B = \frac{{5\left( {x - \sqrt x } \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} + \frac{{x + \sqrt x + 9}}{{\sqrt x + 3}}\) với \(x \ge 0,\,\,x \ne 1.\)

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

2) Với \(x \ge 0,\,\,x \ne 1,\) ta có:

\(B = \frac{{5\left( {x - \sqrt x } \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} + \frac{{x + \sqrt x + 9}}{{\sqrt x + 3}}\)

 \( = \frac{{5\sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}} + \frac{{x + \sqrt x + 9}}{{\sqrt x + 3}}\)

 \( = \frac{{5\sqrt x }}{{\sqrt x + 3}} + \frac{{x + \sqrt x + 9}}{{\sqrt x + 3}}\)

 \( = \frac{{5\sqrt x + x + \sqrt x + 9}}{{\sqrt x + 3}}\)

 \( = \frac{{x + 6\sqrt x + 9}}{{\sqrt x + 3}}\)

 \( = \frac{{{{\left( {\sqrt x + 3} \right)}^2}}}{{\sqrt x + 3}}\)

 \( = \sqrt x + 3.\)

Vậy \(B = \sqrt x + 3\) với \(x \ge 0;x \ne 1.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Tất cả các giá trị của \(x\) để biểu thức \(P = 2025\sqrt {2026 - x} \) có nghĩa là

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Điều kiện xác định của biểu thức \(P = 2025\sqrt {2026 - x} \)\(2026 - x \ge 0\) tức là \(x \le 2026.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Thể tích chi tiết máy có dạng hình trụ với bán kính đáy bằng chiều cao và bằng 17 cm là:

\({V_1} = \pi r_1^2{h_1} = \pi \cdot {17^2} \cdot 17 = 4913\pi \)(cm2).

Thể tích lỗ khoan rồng có dạng hình trụ với bán kính đáy và độ sâu bằng 6 cm là:

\({V_2} = \pi r_2^2{h_2} = \pi \cdot {6^2} \cdot 6 = 216\pi \) (cm2).

Thể tích của phần chi tiết máy còn lại sau khi khoan là:

\[V = {V_1} - {V_2} = 4913\pi - 216\pi = 4697\pi = 14\,\,756,06\] (cm2).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy 4 cm và độ dài đường sinh \[10{\rm{\;cm}}\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP