Câu hỏi:

08/05/2025 36

Read the following passage about traveling and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.

    Traveling offers a unique way to explore the world and expand one’s horizons. It gives people the chance to experience different cultures, taste new foods, and meet diverse individuals. People (18) ______. They realize that different customs and traditions enrich the human experience, making them more open-minded and adaptable.

    One of the greatest advantages of traveling is the opportunity to face new challenges. By stepping out of your comfort zone, (19) ______. Travelers who navigate foreign lands also gain valuable life skills, such as independence and confidence.

    Historic landmarks, for example, (20) ______, allowing travelers to witness the rich history of other nations. (21) ______, they understand how different regions have shaped the world. Exposed to new environments, they return with a fresh perspective, becoming more compassionate and globally aware. Traveling makes people (22) ______.

People (18) ______.

Đáp án chính xác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Kiến thức về mệnh đề quan hệ

- Trong một câu không thể có 2 động từ chính cùng chia theo thì của câu, động từ thứ hai phải ở trong mệnh đề quan hệ hoặc chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ.

- Do đó, loại B vì động từ ‘have’ và ‘travel’ cùng chia theo chủ ngữ ‘People’ là sai.

- Nếu chọn đáp án A, ta có thể hiểu là động từ ‘traveled’ đang chia ở dạng rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị động và nó là động từ của chủ ngữ ‘People’. Tuy nhiên khi ghép nghĩa vào ngữ cảnh, ta sẽ thấy ‘travel’ không mang nghĩa bị động mà là chủ động, và nếu rút gọn mệnh đề quan hệ thì phải đưa về dạng V-ing → loại A.

- Khi sử dụng đại từ quan hệ ‘whose’, sau ‘whose’ phải là một danh từ → loại D.

- Ta có ‘who’ là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau ‘who’ là chủ ngữ hoặc là động từ. Cụ thể ở đáp án C, ‘who’ thay thế cho ‘people’ và đóng vai trò làm chủ ngữ cho động từ ‘travel’. Do đó, C đúng.

Dịch: Những người thường xuyên đi du lịch thường có hiểu biết sâu sắc hơn về sự đa dạng của thế giới.

Chọn C.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

By stepping out of your comfort zone, (19) ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về mệnh đề độc lập - nghĩa của câu

- Ta có cấu trúc: By + V-ing..., S + V. Căn cứ vào vị trí chỗ trống, ta chưa thấy câu có chủ ngữ cũng như động từ chính.

→ Chỗ trống cần một mệnh đề độc lập (S + V) → loại A.

* Xét nghĩa các đáp án còn lại:

B. bạn học cách giải quyết vấn đề và thích nghi với những tình huống không quen thuộc

C. bạn không thể học cách giải quyết những thách thức và thích nghi với những tình huống đã biết

D. bạn gặp khó khăn trong việc tìm ra giải pháp và thích nghi với những hoàn cảnh mới

→ Dựa vào ngữ cảnh, đáp án B phù hợp.

Dịch: Bằng cách bước ra khỏi vùng an toàn, bạn học cách giải quyết vấn đề và thích nghi với những tình huống không quen thuộc.

Chọn B.

Câu 3:

Historic landmarks, for example, (20) ______, allowing travelers to witness the rich history of other nations.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cấu trúc câu

- Ta thấy câu đã có chủ ngữ là ‘Historic landmarks’ và chưa có động từ chính. → Câu cần một động từ chính chia theo chủ ngữ ‘Historic landmarks’ để tạo thành câu hoàn chỉnh.

- Loại A, B vì đây là các mệnh đề quan hệ, không thể đóng vai trò làm động từ chính trong câu.

- Loại D vì đây là mệnh đề quan hệ rút gọn ở thể chủ động, tuy nhiên xét về nghĩa, ‘Historic landmarks’ không thể thực hiện hành động ‘visiting’ được. Hơn nữa, ta đang cần một động từ chính cho câu, chứ không phải một mệnh đề quan hệ rút gọn để bổ nghĩa.

- C đúng vì ‘are visited’ là động từ đang chia ở thể bị động với thì hiện tại đơn: am/is/are + Vp2.

Dịch: Chẳng hạn, các địa danh lịch sử thu hút hàng triệu du khách mỗi năm, cho phép họ tận mắt chứng kiến bề dày lịch sử của các quốc gia khác.

Chọn C.

Câu 4:

(21) ______, they understand how different regions have shaped the world.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về phân từ hiện tại, phân từ hoàn thành

- Câu đã có một mệnh đề độc lập có chủ ngữ ‘they’ và động từ ‘understand’, đồng thời diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh. Đáp án A cũng là một mệnh đề độc lập với chủ ngữ ‘it’ và động từ chính ‘is filled’. Theo quy tắc ngữ pháp, hai mệnh đề độc lập không thể nối với nhau bằng dấu phẩy mà phải bằng liên từ/ từ nối → loại A.

- Xét đáp án B, nếu ta dùng cấu trúc mệnh đề danh từ (That/Wh-words + S + V) để làm chủ ngữ thì theo sau nó cần một động từ chính. Ở đây, ta không thấy có động từ nào sau mệnh đề danh từ. → loại B.

- Xét đáp án D, động từ ‘are exploring’ nằm trong mệnh đề quan hệ, như vậy câu văn thiếu động từ chính của chủ ngữ ‘stories and cultural significance’. Hơn nữa, ‘stories and cultural significance’ không thể chủ động ‘explore’ được. Để đúng, phải viết là ‘which are explored by these places’, nhưng như vậy vẫn không hợp nghĩa vì ‘places’ không thể ‘explore’ cái gì. → loại D.

- Ta có: Khi 2 vế đồng chủ ngữ, người ta bỏ chủ ngữ của mệnh đề đầu, đưa động từ về dạng ‘V-ing/having Vp2’ khi động từ ở thể chủ động. Xét mệnh đề sau vị trí chỗ trống và đáp án C, ta thấy chủ ngữ của cả hai mệnh đề là ‘they’, và ta dùng ‘having Vp2’ khi muốn nhấn mạnh hành động này xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.

Dịch: Sau khi khám phá những địa điểm này, nơi chứa đựng những câu chuyện và giá trị văn hóa, du khách hiểu hơn về cách các khu vực khác nhau đã góp phần định hình thế giới.

Chọn C.

Câu 5:

Traveling makes people (22) ______.

Đáp án chính xác

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Kiến thức về cấu trúc - nghĩa của câu

Ta có: make somebody + adj: khiến ai trở nên như thế nào.

           make somebody do something: khiến/bắt ai đó làm gì.

→ Chỗ trống cần một tính từ/động từ nguyên mẫu, nên loại D do ‘but’ là một liên từ.

* Xét nghĩa các đáp án còn lại:

A. không chỉ giúp con người mở mang kiến thức mà còn khiến họ hiểu biết hơn về thế giới xung quanh

B. không hiểu biết nhiều hơn về thế giới xung quanh cũng như không mở mang kiến thức

C. trở nên hiểu biết, nhưng họ vẫn thờ ơ với thế giới xung quanh

→ Dựa vào ngữ cảnh, đáp án A phù hợp.

Dịch: Du lịch không chỉ giúp con người mở mang kiến thức mà còn khiến họ hiểu biết hơn về thế giới xung quanh.

Chọn A.

Bài hoàn chỉnh:

    Traveling offers a unique way to explore the world and expand one’s horizons. It gives people the chance to experience different cultures, taste new foods, and meet diverse individuals. People who travel regularly often develop a better understanding of global diversity. They realize that different customs and traditions enrich the human experience, making them more open-minded and adaptable.

    One of the greatest advantages of traveling is the opportunity to face new challenges. By stepping out of your comfort zone, you learn to solve problems and adapt to unfamiliar situations. Travelers who navigate foreign lands also gain valuable life skills, such as independence and confidence.

    Historic landmarks, for example, are visited by millions of people every year, allowing travelers to witness the rich history of other nations. Having explored these places which are filled with stories and cultural significance, they understand how different regions have shaped the world. Exposed to new environments, they return with a fresh perspective, becoming more compassionate and globally aware. Traveling makes people not only more knowledgeable but also more understanding of the world around them.

Dịch bài đọc:                       

    Du lịch là một cách độc đáo để khám phá thế giới và mở mang tầm mắt. Nó mang đến cho mọi người cơ hội trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau, thưởng thức các món ăn mới và gặp gỡ những con người đến từ khắp nơi. Những người thường xuyên đi du lịch thường có hiểu biết sâu sắc hơn về sự đa dạng của thế giới. Họ nhận ra rằng các phong tục và truyền thống khác nhau làm phong phú thêm trải nghiệm của con người, giúp họ trở nên cởi mở và dễ thích nghi hơn.

    Một trong những lợi ích lớn nhất của du lịch là cơ hội đối mặt với những thử thách mới. Bằng cách bước ra khỏi vùng an toàn, bạn học cách giải quyết vấn đề và thích nghi với những tình huống không quen thuộc. Những người du lịch đến những vùng đất xa lạ cũng rèn luyện được những kỹ năng sống quan trọng như tính độc lập và sự tự tin.

    Chẳng hạn, các địa danh lịch sử thu hút hàng triệu du khách mỗi năm, cho phép họ tận mắt chứng kiến bề dày lịch sử của các quốc gia khác. Sau khi khám phá những địa điểm này, nơi chứa đựng những câu chuyện và giá trị văn hóa, du khách hiểu hơn về cách các khu vực khác nhau đã góp phần định hình thế giới. Khi tiếp xúc với những môi trường mới, họ trở về với một góc nhìn mới mẻ, trở nên đồng cảm hơn và có ý thức toàn cầu hơn. Du lịch không chỉ giúp con người mở mang kiến thức mà còn khiến họ hiểu biết hơn về thế giới xung quanh.

Bình luận


Bình luận

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

The word ‘juggle’ in paragraph 1 could be best replaced by ______.

Xem đáp án » 08/05/2025 106

Câu 2:

Thomas Edison was a pioneering inventor and businessman who grabbed the (7) ______ for his contributions to the development of electric light and power systems.

Xem đáp án » 08/05/2025 63

Câu 3:

Which of the following is NOT mentioned as a benefit of urbanization?

Xem đáp án » 08/05/2025 58

Câu 4:

Immerse yourself in the thrilling Space Mystery of “Among Us”, where (1) ______ meets teamwork.

Xem đáp án » 08/05/2025 48

Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best arrangement of utterances or sentences to make a meaningful exchange or text in each of the following questions from 13 to 17.

a. Hoa: Yes, I tried learning it last year, but I found it a bit challenging.

b. Mai: Have you ever learned how to play the guitar?

c. Mai: I understand. It takes time, but it’s worth the effort once you get the hang of it.

(Adapted from Global Success)

Xem đáp án » 08/05/2025 27

Câu 6:

a. Olivia: I really hope so. I’ll check the weather now. If it’s good, we can plan for Saturday.

b. Noah: Perfect! I’m really looking forward to our upcoming trip.

c. Olivia: Do you think they would join us? It’d be more fun with them.

d. Olivia: Hey Noah, have you thought about hiking at Silver Peak this weekend?

e. Noah: That sounds amazing! Let’s invite Ava and Lucas to come along.

Xem đáp án » 08/05/2025 10
Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Siêu tiết kiệm - Được thi tất cả các đề của các lớp có trên Khoahoc.vietjack.com
  • Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng, Vận dụng cao.
  • Luyện chuyên sâu, rèn tốc độ với trọn bộ đề thi thử, đề minh họa, chính thức các năm.
  • Hỏi bài tập với đội ngũ chuyên môn cao của chúng tôi.

Đặt mua