Câu hỏi:
26/05/2025 15Các điểm biểu diễn hai nghiệm x1, x2 của phương trình 2x2 – x – 100 = 0 trên trục Ox của mặt phẳng tọa độ Oxy cùng với điểm N(0; b) (b > 0) tạo thành một tam giác vuông tại N. Giá trị của b là
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Phương trình 2x2 – x – 100 = 0 có ∆ = (–1)2 – 4.2.(–100) = 801 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Theo định lí Viète, ta có: x1x2 = –50.
Gọi M và P lần lượt là điểm biểu diễn x1 và x2 trên Ox.
Ta thấy x1x2 = –50 < 0 nên hai nghiệm x1>
, x2 trái dấu nhau, do đó hai điểm M(x1; 0) và N(x2; 0) biểu diễn hai nghiệm x1, x2 nằm trên trục Ox và nằm về hai phía của trục Oy.Xét ∆OMN và ∆ONP có:
\(\widehat {MON} = \widehat {NOP} = 90^\circ \) và \(\widehat {OMN} = \widehat {ONP}\) (cùng phụ với \(\widehat {ONM}).\)
Do đó ∆OMN ᔕ ∆ONP (g.g)
Suy ra \(\frac{{OM}}{{ON}} = \frac{{ON}}{{OP}}\) nên ON2 = OM.OP.
Do M(x1; 0) nên OM = |x1|.
Do N(x2; 0) nên ON = |x2|.
Khi đó, ON2 = OM.OP = |x1|.|x2| = |x1x2| = |–50| = 50.
Suy ra \(b = ON = \sqrt {50} = 5\sqrt 2 \) (do b > 0).
Vậy ta chọn phương án C.
Hot: 500+ Đề thi vào 10 file word các Sở Hà Nội, TP Hồ Chí Minh có đáp án 2025 (chỉ từ 100k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Gọi x1, x2 là hai nghiệm của phương trình –x2 – 5x – 3 = 0, khi đó ta có
Câu 2:
Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có hai nghiệm x1, x2 thì
Câu 3:
Cho phương trình x2 – 7x + 11 = 0 có hai nghiệm và gọi S và P lần lượt là tổng và tích hai nghiệm đó. Khi đó S + P bằng
Câu 4:
Cho phương trình x2 + 200x – 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2. Giá trị của biểu thức \(C = \frac{{100\left| {{x_1} - {x_2}} \right|}}{{x_1^2{x_2} + {x_1}x_2^2}}\) là
Câu 5:
Khoảng cách giữa hai điểm biểu diễn hai nghiệm của phương trình x2 – x – 2 = 0 trên trục số bằng bao nhiêu?
Câu 6:
Các điểm biểu diễn hai nghiệm x1, x2 của phương trình x2 – 2x – 1 = 0 trên trục Ox của mặt phẳng tọa độ Oxy cùng với điểm C(1; 5) tạo thành một tam giác có diện tích là
Câu 7:
Cho phương trình 9x2 – 100x + 25 = 0 có hai nghiệm dương x1, x2. Giá trị của biểu thức \(B = \frac{{x_1^2 + x_2^2}}{{\sqrt {{x_1}} + \sqrt {{x_2}} }}\) là
Dạng 5: Bài toán về lãi suất ngân hàng có đáp án
Đề thi minh họa TS vào 10 năm học 2025 - 2026_Môn Toán_Tỉnh Đắk Lắk
15 câu Trắc nghiệm Toán 9 Kết nối tri thức Bài 1. Khái niệm phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án
Bộ 10 đề thi cuối kì 1 Toán 9 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 01
Dạng 6: Bài toán về tăng giá, giảm giá và tăng, giảm dân số có đáp án
Dạng 2: Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên có đáp án
123 bài tập Nón trụ cầu và hình khối có lời giải
12 bài tập Một số bài toán thực tế liên quan đến bất đẳng thức có lời giải
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận