Câu hỏi:
31/05/2025 81Read the following passage about green living habits and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
In an era marked by climate change and environmental degradation, adopting green living habits has become increasingly vital. Green living refers to a lifestyle that seeks to minimize one’s ecological footprint through conscious choices in daily activities. This can include everything from reducing waste to conserving energy and using sustainable products. As more individuals recognize the importance of preserving our planet, the movement toward greener practices continues to gain momentum.
One of the most significant aspects of green living is its focus on sustainability. By choosing products that are eco-friendly, consumers can support businesses that prioritize environmental responsibility. For instance, using reusable bags, bottles, and containers reduces plastic waste and promotes a circular economy. Furthermore, opting for locally sourced foods not only supports local farmers but also decreases the carbon emissions associated with transportation.
When green living habits are adopted, they can lead to profound changes in our environment. By reducing their energy consumption through the use of energy-efficient appliances, individuals help lower greenhouse gas emissions. Consequently, this contributes to cleaner air and mitigates the effects of climate change. Moreover, by practicing water conservation methods, such as fixing leaks and using low-flow fixtures, households can significantly decrease water waste, promoting the sustainable use of this precious resource.
In conclusion, educating individuals about green living habits is crucial for promoting a more sustainable future. Schools and community organizations can offer workshops and resources that highlight the benefits of eco-friendly practices. Additionally, social media campaigns can raise awareness and encourage people to share their experiences with sustainable living. By empowering individuals to make informed choices, we can collectively work toward a healthier planet for generations to come.
The word ‘vital’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.
Quảng cáo
Trả lời:
Từ ‘vital’ trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với ______.
A. crucial /ˈkruːʃl/ (adj): quan trọng, quyết định, then chốt
B. important /ɪmˈpɔːtənt/ (adj): quan trọng, có ý nghĩa
C. imperfect /ɪmˈpɜːfɪkt/ (adj): không hoàn hảo, có khuyết điểm
D. inessential /ˌɪnɪˈsenʃl/ (adj): không cần thiết, không quan trọng
→ vital /ˈvaɪtl/ (adj): quan trọng >< inessential (adj): không cần thiết, không quan trọng
Thông tin: In an era marked by climate change and environmental degradation, adopting green living habits has become increasingly vital. (Trong thời đại biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường, việc áp dụng thói quen sống xanh ngày càng trở nên quan trọng.)
Chọn D.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Which of the following is NOT mentioned as one of the green living practices?
Lời giải của GV VietJack
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến như là một trong những hoạt động sống xanh?
A. Sử dụng các sản phẩm bền vững B. Giảm thiểu rác thải
C. Tiết kiệm năng lượng D. Ủ phân từ rác hữu cơ
Thông tin: Green living refers to a lifestyle that seeks to minimize one’s ecological footprint through conscious choices in daily activities. This can include everything from reducing waste to conserving energy and using sustainable products. (Sống xanh là lối sống nhằm giảm thiểu dấu chân sinh thái của một người thông qua các lựa chọn có ý thức trong các hoạt động hàng ngày. Điều này có thể bao gồm mọi thứ, từ giảm rác thải đến tiết kiệm năng lượng và sử dụng các sản phẩm bền vững.)
→ Ủ phân từ rác hữu cơ không được đề cập.
Chọn D.
Câu 3:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 2?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải đúng nhất câu được gạch chân ở đoạn 2?
A. Việc lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường cho phép người tiêu dùng ủng hộ các doanh nghiệp chú trọng đến việc bảo vệ môi trường.
B. Khi người tiêu dùng lựa chọn các sản phẩm không thân thiện với môi trường, họ làm suy yếu các công ty có trách nhiệm với môi trường.
C. Việc chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường có thể khiến người tiêu dùng không nhận ra các doanh nghiệp bỏ bê trách nhiệm môi trường
D. Bằng cách mua các mặt hàng gây hại cho hành tinh, người tiêu dùng có thể vô tình khuyến khích các doanh nghiệp không quan tâm đến các vấn đề về môi trường.
Câu gạch chân: By choosing products that are eco-friendly, consumers can support businesses that prioritize environmental responsibility. (Bằng cách lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường, người tiêu dùng có thể ủng hộ các doanh nghiệp ưu tiên trách nhiệm với môi trường.)
Chọn A.
Câu 4:
The word ‘their’ in paragraph 3 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘their’ trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. các thiết bị tiết kiệm năng lượng B. các cá nhân
C. thói quen sống xanh D. những thay đổi lớn
Thông tin: By reducing their energy consumption through the use of energy-efficient appliances, individuals help lower greenhouse gas emissions. (Bằng cách giảm mức tiêu thụ năng lượng thông qua việc sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, các cá nhân có thể giúp giảm lượng khí thải nhà kính.)
→ Chủ ngữ của cả câu là ‘individuals’ nên tính từ sở hữu tương ứng của nó ‘their’ chỉ ‘các cá nhân’.
Chọn B.
Câu 5:
The word ‘empowering’ in paragraph 4 could be best replaced by ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘empowering’ trong đoạn 4 có thể được thay thế bằng từ ______.
A. allow /əˈlaʊ/ (v): cho phép, để cho
B. require /rɪˈkwaɪər/ (v): yêu cầu, đòi hỏi
C. prohibit /prəˈhɪbɪt/ (v): cấm, ngăn cấm
D. abandon /əˈbændən/ (v): từ bỏ, bỏ rơi
→ empower /ɪmˈpaʊə(r)/ (v): trao quyền = allow (v): cho phép, để cho
Thông tin: By empowering individuals to make informed choices, we can collectively work toward a healthier planet for generations to come. (Bằng cách trao quyền cho mọi người để đưa ra những lựa chọn sáng suốt, chúng ta có thể cùng nhau hướng tới một hành tinh khỏe mạnh hơn cho các thế hệ mai sau.)
Chọn A.
Câu 6:
Which of the following is TRUE according to the passage?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây là ĐÚNG, theo bài đọc?
A. Sống xanh chỉ tập trung vào việc giảm tiêu thụ năng lượng và không giải quyết vấn đề quản lý rác thải.
B. Sử dụng các sản phẩm có thể tái sử dụng có thể góp phần giảm rác thải nhựa và thúc đẩy tính bền vững.
C. Việc dạy mọi người về các hoạt động sống xanh không phải là điều cần thiết để hướng đến tương lai bền vững.
D. Phong trào hướng tới các hoạt động sống xanh hơn đã mất đà khi ngày càng ít người nhận ra tầm quan trọng của việc bảo vệ hành tinh.
Thông tin:
- Green living refers to a lifestyle that seeks to minimize one’s ecological footprint through conscious choices in daily activities. This can include everything from reducing waste to conserving energy and fusing sustainable products. (Sống xanh là lối sống nhằm giảm thiểu dấu chân sinh thái của một người thông qua các lựa chọn có ý thức trong các hoạt động hàng ngày. Điều này có thể bao gồm mọi thứ, từ giảm rác thải đến tiết kiệm năng lượng và sử dụng các sản phẩm bền vững.) → A sai.
- For instance, using reusable bags, bottles, and containers reduces plastic waste and promotes a circular economy. (Ví dụ, việc sử dụng túi, chai nước và hộp đựng có thể tái sử dụng giúp giảm rác thải nhựa và thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn.) → B đúng.
- In conclusion, educating individuals about green living habits is crucial for promoting a more sustainable future. (Tóm lại, việc giáo dục mọi người về thói quen sống xanh là rất quan trọng để thúc đẩy một tương lai bền vững hơn.) → C sai.
- As more individuals recognize the importance of preserving our planet, the movement toward greener practices continues to gain momentum. (Khi ngày càng có nhiều người nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ hành tinh, phong trào hướng tới các thực hành sống xanh hơn sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ.) → Bài đọc nói rằng phong trào này ngày càng phát triển, không phải mất đà. → D sai.
Chọn B.
Câu 7:
In which paragraph does the writer mention a present casual relationship?
Lời giải của GV VietJack
Tác giả nhắc đến mối quan hệ nhân quả hiện tại ở đoạn nào?
A. Đoạn 3 B. Đoạn 4 C. Đoạn 1 D. Đoạn 2
Thông tin: By reducing their energy consumption through the use of energy-efficient appliances, individuals help lower greenhouse gas emissions. Consequently, this contributes to cleaner air and mitigates the effects of climate change. (Bằng cách giảm mức tiêu thụ năng lượng thông qua việc sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, các cá nhân có thể giúp giảm lượng khí thải nhà kính. Nhờ đó, không khí trở nên trong lành hơn và tác động của biến đổi khí hậu được giảm bớt.)
→ Từ ‘consequently’ là một dấu hiệu rõ ràng cho thấy đây là mối quan hệ nhân quả.
Chọn A.
Câu 8:
In which paragraph does the writer discuss methods for teaching people about eco-friendly living practices?
Lời giải của GV VietJack
Tác giả thảo luận về các phương pháp giáo dục mọi người về các hoạt động sống thân thiện với môi trường ở đoạn nào?
A. Đoạn 3 B. Đoạn 4 C. Đoạn 2 D. Đoạn 1
Thông tin: In conclusion, educating individuals about green living habits is crucial for promoting a more sustainable future. Schools and community organizations can offer workshops and resources that highlight the benefits of eco-friendly practices. Additionally, social media campaigns can raise awareness and encourage people to share their experiences with sustainable living. (Tóm lại, việc giáo dục mọi người về thói quen sống xanh là rất quan trọng để thúc đẩy một tương lai bền vững hơn. Các trường học và tổ chức cộng đồng có thể tổ chức các hội thảo và cung cấp tài liệu nêu bật lợi ích của các hoạt động thân thiện với môi trường. Ngoài ra, các chiến dịch truyền thông xã hội có thể nâng cao nhận thức và khuyến khích mọi người chia sẻ trải nghiệm về cuộc sống bền vững.)
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Trong thời đại biến đổi khí hậu và suy thoái môi trường, việc áp dụng thói quen sống xanh ngày càng trở nên quan trọng. Sống xanh là lối sống nhằm giảm thiểu dấu chân sinh thái của một người thông qua các lựa chọn có ý thức trong các hoạt động hàng ngày. Điều này có thể bao gồm mọi thứ, từ giảm rác thải đến tiết kiệm năng lượng và sử dụng các sản phẩm bền vững. Khi ngày càng có nhiều người nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ hành tinh, phong trào hướng tới các thực hành sống xanh hơn sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ.
Một trong những khía cạnh quan trọng nhất của lối sống xanh là tập trung vào tính bền vững. Bằng cách lựa chọn các sản phẩm thân thiện với môi trường, người tiêu dùng có thể ủng hộ các doanh nghiệp ưu tiên trách nhiệm với môi trường. Ví dụ, việc sử dụng túi, chai nước và hộp đựng có thể tái sử dụng giúp giảm rác thải nhựa và thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn. Hơn nữa, việc lựa chọn thực phẩm có nguồn gốc địa phương không chỉ hỗ trợ nông dân địa phương mà còn giảm lượng khí thải carbon liên quan đến vận chuyển.
Khi các thói quen sống xanh được áp dụng, chúng có thể tạo ra những thay đổi đáng kể đối với môi trường. Bằng cách giảm mức tiêu thụ năng lượng thông qua việc sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, các cá nhân có thể giúp giảm lượng khí thải nhà kính. Nhờ đó, không khí trở nên trong lành hơn và tác động của biến đổi khí hậu được giảm bớt. Hơn nữa, bằng cách thực hành các phương pháp tiết kiệm nước, chẳng hạn như sửa chữa rò rỉ và sử dụng vòi tiết kiệm nước, các hộ gia đình có thể giảm đáng kể lượng nước lãng phí, thúc đẩy việc sử dụng bền vững nguồn tài nguyên quý giá này.
Tóm lại, việc giáo dục mọi người về thói quen sống xanh là rất quan trọng để thúc đẩy một tương lai bền vững hơn. Các trường học và tổ chức cộng đồng có thể tổ chức các hội thảo và cung cấp tài liệu nêu bật lợi ích của các hoạt động thân thiện với môi trường. Ngoài ra, các chiến dịch truyền thông xã hội có thể nâng cao nhận thức và khuyến khích mọi người chia sẻ trải nghiệm về cuộc sống bền vững. Bằng cách trao quyền cho mọi người để đưa ra những lựa chọn sáng suốt, chúng ta có thể cùng nhau hướng tới một hành tinh khỏe mạnh hơn cho các thế hệ mai sau.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
Đã bán 986
Đã bán 1,1k
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Câu 3:
Read the following passage about taking selfies and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22.
Câu 4:
a. Nam: Oh, I’m sorry, but I can’t. I have to visit my grandparents today.
b. Lan: Never mind. Another time, perhaps.
c. Lan: Nam, there’s an art exhibition near my school. Let’s go to see it this afternoon.
(Adapted from Global Success)
Câu 5:
Where in paragraph 1 does the following sentence best fit?
This mounting waste poses environmental challenges, as it often contains toxic substances that can harm ecosystems if not disposed of properly.
Câu 6:
Read the following advertisement and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks from 1 to 6.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 6)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 7)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 5)
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận