Câu hỏi:
11/06/2025 20IV. READING
Read the text and the statements below. Which section (A, B, or C) is each sentence about? You can use the letters more than once.
My First PE Class: Playing Football
A. I’m Danny, a pupil at Garfield Grammar School. At school, we have two PE lessons every week. At the moment, I’m in my first PE class at my new school. I’m standing with all of my classmates in the centre of the school yard.
B. Our teacher is telling us how to play football. It’s my first time playing football with my classmates. There are two teams in this game. You have to kick the ball to the goal of the other team. If you are the goalkeeper, you need to try your best to catch the ball from the other team.
C. Now we start the game. One of my classmates is having the ball now and is running very fast to the goal. The players on the other team are trying to catch her. However, we need to stop now as the bell is ringing. Everyone in my class loves this game.
Which section … |
Letter (A, B, C) |
31. … says what Danny’s classmates think about the game of football ? |
|
32. … says who Danny is playing football with? |
|
33. … explains the rules of football? |
|
34. … says where Danny and his classmates are playing football? |
|
35. … says the number of PE lessons Danny has per week.? |
|
Quảng cáo
Trả lời:
My First PE Class: Playing Football
A. I’m Danny, a pupil at Garfield Grammar School. At school, we have two PE lessons every week. At the moment, I’m in my first PE class at my new school. I’m standing with all of my classmates in the centre of the school yard.
B. Our teacher is telling us how to play football. It’s my first time playing football with my classmates. There are two teams in this game. You have to kick the ball to the goal of the other team. If you are the goalkeeper, you need to try your best to catch the ball from the other team.
C. Now we start the game. One of my classmates is having the ball now and is running very fast to the goal. The players on the other team are trying to catch her. However, we need to stop now as the bell is ringing. Everyone in my class loves this game.
Tạm dịch:
Lớp thể dục đầu tiên của tôi: Chơi bóng đá
A. Tôi là Danny, học sinh trường Garfield Grammar. Ở trường, chúng tôi có hai tiết Thể dục mỗi tuần. Hiện tại, tôi đang học lớp Thể dục đầu tiên ở trường mới. Tôi đang đứng với tất cả các bạn cùng lớp ở giữa sân trường.
B. Giáo viên của chúng tôi đang nói với chúng tôi cách chơi bóng đá. Đây là lần đầu tiên tôi chơi bóng đá với các bạn cùng lớp. Có hai đội trong trò chơi này. Bạn phải đá bóng vào khung thành của đội khác. Nếu bạn là thủ môn, bạn cần cố gắng hết sức để bắt bóng từ đội kia.
C. Bây giờ chúng ta bắt đầu trò chơi. Một trong những bạn cùng lớp của tôi đang có bóng và đang chạy rất nhanh về phía khung thành. Các cầu thủ của đội khác đang cố bắt cô ấy. Tuy nhiên, chúng ta cần dừng lại ngay bây giờ khi chuông đang reo. Mọi người trong lớp tôi đều thích trò chơi này.
31.
Phần nào nói các bạn cùng lớp của Danny nghĩ gì về trò chơi đá bóng?
Thông tin: Everyone in my class loves this game.
(Mọi người trong lớp tôi đều thích trò chơi này.)
Chọn C
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Phần nào nói Danny chơi đá bóng với ai?
Thông tin: It’s my first time playing football with my classmates.
(Đây là lần đầu tiên tôi chơi đá bóng với các bạn cùng lớp.)
Chọn B
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Phần nào giải thích luật chơi bóng đá?
Thông tin: There are two teams in this game. You have to kick the ball to the goal of the other team. If you are the goalkeeper, you need to try your best to catch the ball from the other team.
(Có hai đội trong trò chơi này. Bạn phải đá bóng vào khung thành của đội khác. Nếu bạn là thủ môn, bạn cần cố gắng hết sức để bắt bóng từ đội kia.)
Chọn B
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Phần nào nói Danny và các bạn cùng lớp đang chơi đá bóng ở đâu?
Thông tin: I’m standing with all of my classmates in the centre of the school yard.
(Tôi đang đứng với tất cả các bạn cùng lớp ở giữa sân trường.)
Chọn A
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Phần nào nói số tiết học Thể dục mà Danny có mỗi tuần?
Thông tin: At school, we have two PE lessons every week.
(Ở trường, tôi có hai tiết Thể dục mỗi tuần.)
Chọn A
My name is Anna. Today is my first day at school. I am a new student. My father drives me to school. I have a blue school bag. There is a book, a pencil, a ruler and some crayons in my school bag.
My school is really big. It has many different rooms. There are fifteen classrooms, a library, a computer room, and a music room. There is also a small playground where students can play together during break time.
I am in classroom number Two. It is big and has a whiteboard. There are twenty students in my class. Each student has a desk and a chair. My teacher is very nice. I need to listen to the teacher and I am quiet when she speaks. My teacher tells me to sit next to a girl. Her name is Joan. I really like my new school.
Tạm dịch:
Tên tôi là Anna. Hôm nay là ngày đầu tiên của tôi ở trường. Tôi là học sinh mới. Bố tôi chở tôi đến trường. Tôi có một chiếc cặp đi học màu xanh. Trong cặp sách của tôi có một cuốn sách, một cây bút chì, một cây thước kẻ và một số bút màu.
Trường học của tôi là thực sự lớn. Nó có nhiều phòng khác nhau. Có mười lăm phòng học, thư viện, phòng máy tính và phòng âm nhạc. Ngoài ra còn có một sân chơi nhỏ nơi học sinh có thể chơi cùng nhau trong giờ giải lao.
Tôi học lớp số Hai. Nó lớn và có một bảng trắng. Có hai mươi học sinh trong lớp học của tôi. Mỗi học sinh có một cái bàn và một cái ghế. Giáo viên của tôi rất tốt bụng. Tôi cần lắng nghe giáo viên và tôi im lặng khi cô ấy nói. Giáo viên bảo tôi ngồi cạnh một cô gái. Tên bạn ấy là Joan. Tôi thực sự thích trường học mới của tôi.
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
There is only a pencil and a ruler in Anna’s school bag.
(Chỉ có một cây bút chì và một thước kẻ trong cặp sách của Anna.)
Thông tin: There is a book, a pencil, a ruler and some crayons in my school bag.
(Trong cặp sách của tôi có một cuốn sách, một cây bút chì, một cây thước kẻ và một số bút màu.)
Chọn F
Lời giải
Sau động từ “carry” cần danh từ.
textboook (n): sách giáo khoa
Pupils here don't need to carry (26) textbooks to all of their classes.
(Học sinh ở đây không cần mang sách giáo khoa đến tất cả các lớp học.)
Đáp án: textbooks
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 1)
Ngữ pháp: too much/ too many/ not enough
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 1)
Bộ 8 đề thi cuối kì 2 Tiếng Anh 6 Right on có đáp án (Đề 4)
15 câu Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2: Monkeys are amazing! - Vocabulary and Grammar - Explore English có đáp án
Đề kiểm tra Tiếng anh 6 Cuối học kì 2 có đáp án (Đề 21)
Ngữ pháp : động từ : study,have,do,play
Ngữ âm: Cách đọc đuôi -s,es