Câu hỏi:
17/06/2025 16Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{{ - 1}} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z - 2}}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - z + 2025 = 0\).
a) Số đo góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng \(90^\circ \).
b) Biết hình chiếu của \(O\) lên mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là \(H\left( {3; - 1;2} \right)\), \(\alpha \)là số đo góc giữa mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) và đường thẳng \(\Delta \), khi đó \({\rm{cos}}\alpha = \frac{1}{{14}}\).
c) Đường thẳng \({d_1}\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( {Oxy} \right)\). Gọi \(\beta \) là góc giữa \({d_1}\) và mặt phẳng \[\left( {Oxz} \right)\]. Khi đó \(\beta > 30^\circ \).
d) Đường thẳng \({d_2}\) vuông góc với \(\left( P \right)\) tạo với \[\left( Q \right):x + my - 3 = 0\] một góc \(30^\circ \). Khi đó tổng tất cả các giá trị của tham số \(m\) bằng \(\frac{{ - 8}}{5}\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ta có \(\Delta :\frac{x}{{ - 1}} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{{z - 2}}{3}\) có vectơ chỉ phương là \(\vec u = \left( { - 1;2;3} \right)\).
Mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - z + 2025 = 0\) có vectơ pháp tuyến là \(\vec v = \left( {1;2; - 1} \right)\).
Ta có \(\sin \left( {\Delta ,\left( P \right)} \right) = \left| {\cos \left( {\vec u,\vec v} \right)} \right| = \frac{{\left| {\left( { - 1} \right) \cdot 1 + 2 \cdot 2 + 3 \cdot \left( { - 1} \right)} \right|}}{{\sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {2^2} + {3^2}} \cdot \sqrt {{1^2} + {2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }} = 0\).
Suy ra số đo góc giữa đường thẳng \(\Delta \) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) bằng \(0^\circ \).
b) Hình chiếu của \(O\) lên mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) là \(H\left( {3; - 1;2} \right)\) nên một vectơ pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\) là \(\overrightarrow {OH} = \left( {3; - 1;2} \right)\). Ta có \(\sin \alpha = \left| {\cos \left( {\vec u,\overrightarrow {OH} } \right)} \right| = \frac{{\left| { - 3 - 2 + 6} \right|}}{{14}} = \frac{1}{{14}}\). Suy ra \({\rm{cos}}\alpha = \frac{{\sqrt {195} }}{{14}}\).
c) Mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) có vectơ pháp tuyến là \(\vec k = \left( {0;0;1} \right)\).
Đường thẳng \({d_1}\) là giao tuyến của hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( {Oxy} \right)\).
Suy ra vectơ chỉ phương của \({d_1}\) là \(\left[ {\vec k,\vec v} \right] = \left( { - 2\,;\,1\,;\,0} \right) = \vec a\).
Mặt phẳng \[\left( {Oxz} \right)\] có vectơ pháp tuyến là \(\vec j = \left( {0;1;0} \right)\).
Ta có \(\sin \beta = \left| {\cos \left( {\vec a,\vec j} \right)} \right| = \frac{1}{{\sqrt 5 }} \Rightarrow \beta \approx 27^\circ < 30^\circ \).
d) Đường thẳng \({d_2}\)vuông góc với \(\left( P \right)\) nên có vectơ chỉ phương là \(\vec v = \left( {1;2; - 1} \right)\).
Mặt phẳng \[\left( Q \right):x + my - 3 = 0\] có vectơ pháp tuyến là \({\vec n_{\left( Q \right)}} = \left( {1;m;0} \right)\).
Ta có \(\sin \left( {{d_2},\left( Q \right)} \right) = \left| {\cos \left( {{{\vec n}_{\left( Q \right)}},\vec v} \right)} \right| = \frac{{\left| {1 + 2m} \right|}}{{\sqrt 6 \cdot \sqrt {{m^2} + 1} }} = \sin 30^\circ = \frac{1}{2}\)\( \Leftrightarrow 2\left| {1 + 2m} \right| = \sqrt 6 \cdot \sqrt {{m^2} + 1} \)
\( \Leftrightarrow 2\left( {1 + 4m + 4{m^2}} \right) = 3\left( {{m^2} + 1} \right)\)\( \Leftrightarrow 5{m^2} + 8m - 1 = 0 \Leftrightarrow m = \frac{{ - 4 \pm \sqrt {21} }}{5}\).
Tổng tất cả các giá trị của tham số \(m\) bằng \(\frac{{ - 8}}{5}\).
Đáp án: a) Sai, b) Sai, c) Sai, d) Đúng.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Ta có \[\vec u = 2\vec a - 3\vec b + \vec c = \left( {5\,;\,3\,;\, - 9} \right)\]. Chọn C.
Lời giải
Từ \(6{\rm{h}}00\) đến \(6{\rm{h}}30\) máy bay \(A\) đi được quãng đường là: \(OA = 800 \cdot 0,5 = 400\) (km).
Vì \(OA\) tạo với ba trục tọa độ các góc bằng nhau nên suy ra \(OM = ON = OP\).
Đặt \(OM = ON = OP = x\)\( \Rightarrow OA = x\sqrt 3 = 400\)\( \Leftrightarrow x = \frac{{400\sqrt 3 }}{3}\)\( \Rightarrow A\left( {\frac{{400\sqrt 3 }}{3};\frac{{400\sqrt 3 }}{3};\frac{{400\sqrt 3 }}{3}} \right)\).
Tương tự, từ \(6{\rm{h}}10\) đến \(6{\rm{h}}30\) máy bay \(B\) đi được quãng đường là: \(OB = 900 \cdot \frac{1}{3} = 300\) (km).
Vì \(OB\) tạo với ba trục các góc bằng nhau nên suy ra \(B\left( { - 100\sqrt 3 ; - 100\sqrt 3 ;100\sqrt 3 } \right)\).
Vậy \(AB = \sqrt {33 \cdot {{10}^4}} \approx 574\) (km).
Đáp án: 574.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
30 Đề thi thử thpt quốc gia môn Toán có lời giải chi tiết mới nhất (Đề số 1)
CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Toán có đáp án năm 2025 (Đề 19)
(2025 mới) Đề thi ôn tập THPT môn Toán có đáp án (Đề số 2)
45 bài tập Xác suất có lời giải