Câu hỏi:

17/06/2025 88 Lưu

Khảo sát thời gian tập thể dục trong ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:

Thời gian (phút)

\(\left[ {0;20} \right)\)

\(\left[ {20;40} \right)\)

\(\left[ {40;60} \right)\)

\(\left[ {60;80} \right)\)

\(\left[ {80;100} \right)\)

Số học sinh

5

9

12

10

6

Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là

A. \(\left[ {0;20} \right)\).                            
B. \(\left[ {20;40} \right)\).                          
C. \(\left[ {40;60} \right)\).                          
D. \(\left[ {60;80} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Ta có cỡ mẫu là \(n = 42\).

Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{42}}\) là thời gian tập thể dục trong ngày của 42 học sinh khối 11 và giả sử dãy này đã sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

Khi đó tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) là trung vị của dãy gồm 21 số liệu đầu nên \({Q_1} = {x_{11}}\).

Do \({x_{11}}\) thuộc nhóm \(\left[ {20;40} \right)\) nên nhóm này chứa \({Q_1}\). Chọn B.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(10\).                      
B. \(5\).                        
C. \(3\).                                  
D. \(2\).

Lời giải

Sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự không giảm: 2; 3; 5; 5; 7; 10; 13.

Dãy trên có giá trị chính giữa bằng 5 nên \({Q_2} = 5\).

Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu: 7; 10; 13. Do đó \({Q_3} = 10\). Chọn A.

Lời giải

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên là \(R = 10 - 5 = 5\).

b) Xét mẫu số liệu ghép nhóm khu vực B

Có \({n_B} = 3 + 6 + 5 + 5 + 1 = 20\).

Gọi \({x_1};{x_2};...;{x_{20}}\) là mức lương khởi điểm của 20 công nhân ở khu vực B được xếp theo thứ tự không giảm.

Ta có \({Q_1} = \frac{{{x_5} + {x_6}}}{2}\) mà \({x_5};{x_6} \in \left[ {6;7} \right)\). Khi đó \({Q_1} = 6 + \frac{{\frac{{20}}{4} - 3}}{6} \cdot 1 = \frac{{19}}{3}\).

Ta có \({Q_3} = \frac{{{x_{15}} + {x_{16}}}}{2}\) mà \({x_{15}};{x_{16}} \in \left[ {8;9} \right)\). Khi đó \({Q_3} = 8 + \frac{{\frac{{3 \cdot 20}}{4} - 14}}{5} \cdot 1 = \frac{{41}}{5}\).

Do đó \({\Delta _{{Q_B}}} = \frac{{41}}{5} - \frac{{19}}{3} = \frac{{28}}{{15}} \approx 1,9\).

c) Ta có bảng giá trị đại diện mẫu số liệu khu vực A

Mức lương (triệu đồng)

\(\left[ {5;6} \right)\)

\(\left[ {6;7} \right)\)

\(\left[ {7;8} \right)\)

\(\left[ {8;9} \right)\)

\(\left[ {9;10} \right)\)

Giá trị đại diện

5,5

6,5

7,5

8,5

9,5

Số công nhân khu vực A

4

5

5

4

2

 

Ta có \(\overline {{x_A}}  = \frac{{4 \cdot 5,5 + 5 \cdot 6,5 + 5 \cdot 7,5 + 4 \cdot 8,5 + 2 \cdot 9,5}}{{20}} = 7,25\).

\(s_A^2 = \frac{{4 \cdot 5,{5^2} + 5 \cdot 6,{5^2} + 5 \cdot 7,{5^2} + 4 \cdot 8,{5^2} + 2 \cdot 9,{5^2}}}{{20}} - 7,{25^2} = 1,5875\).

Suy ra \({s_A} \approx 1,26\).

d) Mẫu số liệu ghép nhóm khu vực B có giá trị đại diện như sau

Mức lương (triệu đồng)

\(\left[ {5;6} \right)\)

\(\left[ {6;7} \right)\)

\(\left[ {7;8} \right)\)

\(\left[ {8;9} \right)\)

\(\left[ {9;10} \right)\)

Giá trị đại diện

5,5

6,5

7,5

8,5

9,5

Số công nhân khu vực B

3

6

5

5

1

Ta có \(\overline {{x_B}}  = \frac{{3 \cdot 5,5 + 6 \cdot 6,5 + 5 \cdot 7,5 + 5 \cdot 8,5 + 1 \cdot 9,5}}{{20}} = 7,25\).

\(s_B^2 = \frac{{3 \cdot 5,{5^2} + 6 \cdot 6,{5^2} + 5 \cdot 7,{5^2} + 5 \cdot 8,{5^2} + 1 \cdot 9,{5^2}}}{{20}} - 7,{25^2} = 1,2875\).

Suy ra \({s_B} \approx 1,13\). Vậy \({s_A} > {s_B}\).

Đáp án:       a) Đúng,      b) Sai,         c) Đúng,      d) Sai.

Câu 3

A. \(325\).                   
B. \(300\).                    
C. \(450\).                             
D. \(400\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \({\Delta _Q} = 12\).                                
B. \({\Delta _Q} = 11\).                                  
C. \({\Delta _Q} = 13\).                                  
D. \({\Delta _Q} = 9\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP