Câu hỏi:
19/06/2025 59Read the following passage about urban growth and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions from 23 to 30.
Smart Growth
Recently, experts have tried to curb the spread of suburban sprawl, or at least create urban areas that are developed more purposefully. This is known as “smart growth.” City planners create communities that are designed for more walking and less dependency on cars. Some developers recover old communities in downtown urban areas, rather than develop the next piece of farmland or wilderness.
U.S. states such as Oregon are passing laws to prevent unplanned urban sprawl. They have created boundaries around cities that limit the growth of development. Officials have created laws stating that the minimum size of a plot of land is 32 hectares (80 acres). This is to prevent developers from creating suburban communities. An 80-acre plot of land is financially impractical for a single-family home!
Other smart-growth communities are creating new types of development. Some have large amounts of undeveloped “green space,” organic farms, and lakes. Urban areas typically drain the water from rain and snow, which cannot collect in the paved-over ground. Rather than use drainage pipes and ditches, smart-growth communities create wetlands designed to filter storm runoff.
More city planners are developing urban areas by considering their geography. Engineers construct buildings that integrate seamlessly with the surrounding environment, drawing upon natural resources. White roofs, for example, reflect the sun’s rays and lower the cost of air conditioning. Homebuilders in urban areas as diverse as Los Angeles, California, U.S., and the island communities of Greece create homes and businesses with white plaster or tile roofs for this reason.
There is also a move toward preserving and maintaining more green areas and planting more trees in urban areas. Landscape designers often consult with city planners to incorporate parks with development.
(Adapted from National Geographic)
Which of the following is NOT mentioned as a feature of smart growth?
Quảng cáo
Trả lời:
Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập như là một yếu tố của tăng trưởng thông minh?
A. Khuyến khích đi bộ thay vì lái xe B. Làm mới các khu phố cũ
C. Tăng giá nhà ở D. Bảo tồn không gian xanh
Thông tin:
- This is known as “smart growth”. City planners create communities that are designed for more walking (A) and less dependency on cars. Some developers recover old communities (B) in downtown urban areas, rather than develop the next piece of farmland or wilderness. (D) (Đây được gọi là “tăng trưởng thông minh”. Các nhà quy hoạch đô thị tạo ra các cộng đồng phù hợp để đi bộ nhiều hơn và ít phụ thuộc vào ô tô hơn. Một số nhà phát triển đô thị khôi phục các cộng đồng cũ ở khu vực trung tâm thành phố, thay vì phát triển thêm đất nông nghiệp hoặc vùng hoang dã.)
→ Việc tránh ‘phát triển thêm đất nông nghiệp hay các vùng hoang dã’ chính là giữ gìn, bảo tồn các không gian xanh. → D đúng.
→ Chỉ có C không được nhắc đến.
Chọn C.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
The word ‘curb’ in paragraph 1 is OPPOSITE in meaning to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘curb’ trong đoạn 1 TRÁI NGHĨA với từ nào?
- curb /kɜːb/ (v) = to control or limit something, especially something bad (Oxford): kiểm soát, giới hạn
A. control / /kənˈtrəʊl/ (v): kiểm soát, điều khiển
B. encourage /ɪnˈkʌrɪdʒ/ (v): khuyến khích, thúc đẩy
C. limit /ˈlɪmɪt/ (v): giới hạn, hạn chế
D. restrict /rɪˈstrɪkt/ (v): giới hạn, hạn chế
Thông tin:
- Recently, experts have tried to curb the spread of suburban sprawl, or at least create urban areas that are developed more purposefully. (Gần đây, các chuyên gia đã cố gắng hạn chế sự lan rộng của tình trạng đô thị hóa tự phát, hoặc ít nhất là tạo ra các khu vực đô thị được phát triển có mục đích hơn.)
→ curb >< encourage
Chọn B.
Câu 3:
The phrase ‘financially impractical’ in paragraph 2 could best be replaced by ______.
Lời giải của GV VietJack
Cụm ‘financially impractical’ trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng cụm từ nào?
- financially impractical /faɪˈnænʃəli ɪmˈpræktɪkl/: không thực tế về mặt tài chính
A. too suitable: quá phù hợp
B. too costly: quá đắt đỏ
C. easily affordable: có thể trả được một cách dễ dàng
D. very reasonable: rất hợp lý
Thông tin:
- An 80-acre plot of land is financially impractical for a single-family home! (Một lô đất rộng 80 mẫu Anh là không khả thi về mặt tài chính đối với một ngôi nhà cho một gia đình đơn lẻ!)
→ financially impractical = too costly
Chọn B.Câu 4:
The word ‘They’ in paragraph 2 refers to ______.
Lời giải của GV VietJack
Từ ‘They’ trong đoạn 2 chỉ đối tượng nào?
A. các nhà quy hoạch B. viên chức nhà nước
C. các bang của Hoa Kỳ D. các khu vực nông thôn
Thông tin:
- U.S. states such as Oregon are passing laws to prevent unplanned urban sprawl. They have created boundaries around cities that limit the growth of development. (Các bang của Hoa Kỳ như Oregon đang thông qua các đạo luật để ngăn chặn đô thị hóa tự phát không theo kế hoạch. Họ đã tạo ra ranh giới xung quanh các thành phố để hạn chế sự phát triển.)
→ Từ ‘They’ chỉ ‘U.S states’ ở câu trước.
Chọn C.
Câu 5:
According to the passages 2 and 3, which of the following statements is NOT true?
Lời giải của GV VietJack
Ý nào sau đây là KHÔNG đúng theo đoạn 2 và 3?
A. Chính phủ hạn chế phát triển ở các khu ngoại ô bằng cách tăng yêu cầu xây dựng nhà ở.
B. Chính phủ muốn mọi người xây nhà có diện tích ít nhất là 80 mẫu Anh để giảm gánh nặng chi phí và hạn chế sử dụng đất.
C. Các tiểu bang khuyến khích cư dân phát triển nhà ở tại các khu vực đã phát triển.
D. Họ đã phát triển các công nghệ mới để giải quyết vấn đề nước mưa bị ứ đọng trên các bề mặt được lát kín.
Thông tin:
- Officials have created laws stating that the minimum size of a plot of land is 32 hectares (80 acres). This is to prevent developers from creating suburban communities. An 80-acre plot of land is financially impractical for a single-family home! (Các viên chức đã ra đạo luật nêu rõ rằng diện tích tối thiểu của một lô đất là 32 ha (80 mẫu Anh). Điều này nhằm ngăn chặn việc tạo ra các cộng đồng ngoại ô. Một lô đất rộng 80 mẫu Anh là không khả thi về mặt tài chính đối với một ngôi nhà cho một gia đình đơn lẻ!)
→ Việc quy định diện tích đất tối thiểu lớn (80 acres) là một hình thức tăng yêu cầu đối với việc xây dựng nhà ở, khiến việc phát triển các khu dân cư ở ngoại ô trở nên khó khăn hơn → A đúng.
→ Như vậy, chính phủ không khuyến khích người dân xây nhà trên 80 mẫu Anh, mà đặt ra quy định này để khiến nó trở nên phi thực tế về tài chính, từ đó ngăn cản việc phát triển nhà ở ngoại ô. → B sai.
- Some developers recover old communities in downtown urban areas, rather than develop the next piece of farmland or wilderness. (Một số nhà phát triển đô thị khôi phục các cộng đồng cũ ở khu vực trung tâm thành phố, thay vì phát triển thêm đất nông nghiệp hoặc vùng hoang dã.)
→ Mặc dù đoạn 2 trực tiếp nói về việc hạn chế phát triển ở ngoại ô, nhưng mục tiêu chung của “smart growth” là hướng tới phát triển đô thị có mục đích hơn, bao gồm cả việc tái sử dụng các khu vực đã phát triển (được đề cập đến ở đoạn 1). → C đúng.
- Urban areas typically drain the water from rain and snow, which cannot collect in the paved-over ground. Rather than use drainage pipes and ditches, smart-growth communities create wetlands designed to filter storm runoff. (Các khu vực đô thị thường thoát nước mưa và tuyết, những thứ không thể tích tụ trên mặt đất được trải nhựa. Thay vì sử dụng đường ống thoát nước và mương, các cộng đồng tăng trưởng thông minh tạo ra các vùng đất ngập nước được thiết kế để lọc nước mưa chảy tràn.)
→ Đây là giải pháp mới thay thế cho hệ thống thoát nước truyền thống để giải quyết nước mưa chảy tràn từ các bề mặt được lát (paved surfaces). → D đúng.
Chọn D.
Câu 6:
Which of the following best paraphrases the underlined sentence in paragraph 4?
Lời giải của GV VietJack
Câu nào sau đây diễn giải lại tốt nhất câu gạch chân ở đoạn 4?
A. Sự tăng trưởng nhanh chóng dần dẫn đến việc con người sử dụng các nguồn năng lượng tự nhiên và các cấu trúc bền vững thay vì các công trình nhân tạo
B. Theo thời gian, con người đã liên tục xây dựng các cấu trúc hòa nhập với môi trường tự nhiên và sử dụng hiệu quả các nguồn năng lượng tự nhiên.
C. Các cấu trúc được thiết kế tối ưu để hòa hợp với môi trường tự nhiên trong khi vẫn sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có
D. Các kỹ sư đã tạo ra các cấu trúc ấn tượng hòa nhập với thiên nhiên, sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên sẵn có cùng với công nghệ tiên tiến của con người.
Câu gạch chân: Engineers construct buildings that integrate seamlessly with the surrounding environment, drawing upon natural resources. (Các kỹ sư xây dựng các tòa nhà hòa nhập liền mạch với môi trường xung quanh, tận dụng tài nguyên thiên nhiên.)
→ C là đáp án đúng. Có thể thấy các cụm từ có nghĩa tương đồng: ‘blend’ = ‘integrate seamlessly’, ‘the natural environment’ = ‘the surrounding environment’, ‘effectively utilizing available natural resources’ = ‘drawing upon natural resources’.
*Xét các đáp án sai:
A. Thừa ý ‘The rapid growth gradually leads …’, câu gốc không nói đến nguyên nhân dẫn đến việc này.
B. Sai về nghĩa. Câu này sử dụng cụm ‘natural energy sources’ – các nguồn năng lượng tự nhiên trong khi trong câu gốc sử dụng ‘natural resources’ – tất cả các nguồn tài nguyên tự nhiên chứ không chỉ là các nguồn năng lượng.
D. Thừa ý ‘alongside advanced human technology’, câu gốc không nhắc đến công nghệ của con người.
Chọn C.
Câu 7:
In which paragraph does the writer mention the laws created to prevent urban sprawl?
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả đề cập đến các điều luật được ban hành để ngăn chặn tình trạng đô thị hóa tự phát?
A. Đoạn văn 1 B. Đoạn văn 2 C. Đoạn văn 3 D. Đoạn văn 4
Thông tin ở đoạn 2:
- U.S. states such as Oregon are passing laws to prevent unplanned urban sprawl. (Các bang của Hoa Kỳ như Oregon đang thông qua các đạo luật để ngăn chặn đô thị hóa tự phát không theo kế hoạch.)
Chọn B.
Câu 8:
In which paragraph does the writer explain how smart growth communities manage stormwater?
Lời giải của GV VietJack
Trong đoạn văn nào tác giả giải thích cách các cộng đồng tăng trưởng thông minh quản lý nước mưa?
A. Đoạn văn 1 B. Đoạn văn 2 C. Đoạn văn 3 D. Đoạn văn 4
Thông tin ở đoạn 3:
- Urban areas typically drain the water from rain and snow, which cannot collect in the paved-over ground. Rather than use drainage pipes and ditches, smart-growth communities create wetlands designed to filter storm runoff. (Các khu vực đô thị thường thoát nước mưa và tuyết, những thứ không thể tích tụ trên mặt đất được trải nhựa. Thay vì sử dụng đường ống thoát nước và mương, các cộng đồng tăng trưởng thông minh tạo ra các vùng đất ngập nước được thiết kế để lọc nước mưa chảy tràn.)
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Gần đây, các chuyên gia đã cố gắng hạn chế sự lan rộng của tình trạng đô thị hóa tự phát, hoặc ít nhất là tạo ra các khu vực đô thị được phát triển có mục đích hơn. Đây được gọi là “tăng trưởng thông minh”. Các nhà quy hoạch đô thị tạo ra các cộng đồng phù hợp để đi bộ nhiều hơn và ít phụ thuộc vào ô tô hơn. Một số nhà phát triển đô thị khôi phục các cộng đồng cũ ở khu vực trung tâm thành phố, thay vì phát triển thêm đất nông nghiệp hoặc vùng hoang dã.
Các bang của Hoa Kỳ như Oregon đang thông qua các đạo luật để ngăn chặn đô thị hóa tự phát không theo kế hoạch. Họ đã tạo ra ranh giới xung quanh các thành phố để hạn chế sự phát triển. Các viên chức đã ra đạo luật nêu rõ rằng diện tích tối thiểu của một lô đất là 32 ha (80 mẫu Anh). Điều này nhằm ngăn chặn việc tạo ra các cộng đồng ngoại ô. Một lô đất rộng 80 mẫu Anh là không khả thi về mặt tài chính đối với một ngôi nhà cho một gia đình đơn lẻ!
Các cộng đồng tăng trưởng thông minh khác đang tạo ra các loại hình phát triển mới. Một số có nhiều “không gian xanh” chưa phát triển, các trang trại hữu cơ và hồ. Các khu vực đô thị thường thoát nước mưa và tuyết, những thứ không thể tích tụ trên mặt đất được trải nhựa. Thay vì sử dụng đường ống thoát nước và mương, các cộng đồng tăng trưởng thông minh tạo ra các vùng đất ngập nước được thiết kế để lọc nước mưa chảy tràn.
Nhiều nhà quy hoạch đô thị đang phát triển các khu vực đô thị bằng cách xem xét địa hình xung quanh. Các kỹ sư xây dựng các tòa nhà hòa nhập liền mạch với môi trường xung quanh, tận dụng tài nguyên thiên nhiên. Ví dụ, mái nhà màu trắng phản chiếu ánh sáng mặt trời và giảm chi phí điều hòa. Những người xây dựng nhà ở tại các khu vực đô thị đa dạng như Los Angeles, California, Hoa Kỳ và các cộng đồng trên đảo của Hy Lạp tạo ra những ngôi nhà và doanh nghiệp có mái thạch cao hoặc ngói màu trắng vì lý do này.
Ngoài ra còn có một động thái hướng tới việc bảo tồn và duy trì nhiều không gian xanh hơn và trồng nhiều cây hơn ở các khu vực đô thị. Các nhà thiết kế cảnh quan thường tham khảo ý kiến của các nhà quy hoạch đô thị để thêm công viên vào các kế hoạch phát triển.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Thứ tự sắp xếp đúng:
b. Sarah: Hi, John! You look great!
c. John: Hi, Sarah! Thanks! You look fit, too! Have you been exercising?
a. Sarah: Yes, I have. I go to the gym every day and eat healthily.
Dịch:
b. Sarah: Chào John. Trông cậu tuyệt đấy!
c. John: Chào Sarah. Cám ơn nhé! Trông cậu cũng có vẻ khỏe khoắn. Dạo này cậu tập thể dục à?
a. Sarah: Ừ, tớ phải tập. Tớ đến phòng tập mỗi ngày và ăn uống lành mạnh nữa.
Chọn B.
Lời giải
A. get over (phr.v): vượt qua, truyền đạt
B. step up (phr.v): bước lên phía trước, tăng cường/ đẩy mạnh
C. put out (phr.v): làm phiền/ gây rắc rối cho ai, buồn/ khó chịu, mang cái gì ra khỏi nhà
D. go by (phr.v): trôi qua, được biết đến/ gọi là, tuân theo/ nghe theo
Dịch: Bạn đã sẵn sàng để nâng cấp chương trình tập luyện của mình chưa?
Chọn B.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)