Câu hỏi:

24/06/2025 30

Questions 1-5. Read the text about the future of smart homes. Write T (true) or F (false).

    The future of smart homes is certainly indeed promising. With advancements in technology, we can expect household appliances and furniture to become more efficient and convenient.

    The idea of a dining table that offers us a good meal while we’re busy with work is really interesting and could save us a lot of time. Voice assistants that can keep kids busy with storytelling, games and homework support would be a great addition to our homes. Solar panels will also be a big part of future housing. They can generate electricity from sunlight for everyday use, which makes us less dependent on traditional electricity sources. This can help us live in a more environmentally friendly way. Being able to control our homes remotely will also give us a lot of comfort. For example, we can adjust the temperature in our homes, turn on or off lights, and use other features when we are not around, which is fantastic.

    In general, as technology continues to develop, the future of smart homes looks promising. Our houses will become easier to use and monitor, which will benefit our daily lives in many ways.

Having a dining table that can provide meals during working hours is time-saving.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng: A

Thông tin: The idea of a dining table that offers us a good meal while we’re busy with work is really interesting and could save us a lot of time.

(Ý tưởng về một chiếc bàn ăn mang đến cho chúng ta một bữa ăn ngon khi bận rộn với công việc thực sự thú vị và có thể giúp chúng ta tiết kiệm rất nhiều thời gian.)

Dịch nghĩa: Có một chiếc bàn ăn có thể cung cấp bữa ăn trong giờ làm việc sẽ tiết kiệm thời gian.

→ True

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Voice assistants in smart homes can provide some forms of entertainment for children.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Thông tin: Voice assistants that can keep kids busy with storytelling, games and homework support would be a great addition to our homes.

(Trợ lý giọng nói có thể giúp trẻ em bận rộn với việc kể chuyện, chơi trò chơi và hỗ trợ bài tập về nhà sẽ là một sự bổ sung tuyệt vời cho ngôi nhà của chúng ta.)

Dịch nghĩa: Trợ lý giọng nói trong nhà thông minh có thể cung cấp một số hình thức giải trí cho trẻ em.

→ True

Câu 3:

Smart homes are completely independent of traditional energy sources.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Thông tin: Solar panels will also be a big part of future housing. They can generate electricity from sunlight for everyday use, which makes us less dependent on traditional electricity sources.

(Tấm pin mặt trời cũng sẽ là một phần quan trọng trong nhà ở tương lai. Chúng có thể tạo ra điện từ ánh sáng mặt trời để sử dụng hàng ngày, giúp chúng ta ít phụ thuộc hơn vào các nguồn điện truyền thống.)

Dịch nghĩa: Nhà thông minh hoàn toàn độc lập với các nguồn năng lượng truyền thống.

→ False

Câu 4:

We can only use remote control features in smart homes when we are present.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: B

Thông tin: For example, we can adjust the temperature in our homes, turn on or off lights, and use other features when we are not around, which is fantastic.

(Ví dụ, chúng ta có thể điều chỉnh nhiệt độ trong nhà, bật hoặc tắt đèn và sử dụng các tính năng khác khi không có nhà, điều này thật tuyệt vời.)

Dịch nghĩa: Chúng ta chỉ có thể sử dụng các tính năng điều khiển từ xa trong nhà thông minh khi chúng ta có mặt.

→ False

Câu 5:

The development of technology has a positive impact on the future of smart homes.

Xem lời giải

verified Lời giải của GV VietJack

Đáp án đúng: A

Thông tin: In general, as technology continues to develop, the future of smart homes looks promising. Our houses will become easier to use and monitor, which will benefit our daily lives in many ways.

(Nhìn chung, khi công nghệ tiếp tục phát triển, tương lai của nhà thông minh có vẻ đầy hứa hẹn. Ngôi nhà của chúng ta sẽ trở nên dễ sử dụng và giám sát hơn, điều này sẽ mang lại lợi ích cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta theo nhiều cách.)

Dịch nghĩa: Sự phát triển của công nghệ có tác động tích cực đến tương lai của nhà thông minh.

→ True

Dịch bài đọc:

Tương lai của nhà thông minh chắc chắn là rất hứa hẹn. Với những tiến bộ trong công nghệ, chúng ta có thể mong đợi các thiết bị gia dụng và đồ nội thất trở nên hiệu quả và tiện lợi hơn.

Ý tưởng về một chiếc bàn ăn cung cấp cho chúng ta một bữa ăn ngon trong khi chúng ta bận rộn với công việc thực sự thú vị và có thể giúp chúng ta tiết kiệm rất nhiều thời gian. Trợ lý giọng nói có thể giúp trẻ em bận rộn với việc kể chuyện, chơi trò chơi và hỗ trợ bài tập về nhà sẽ là một sự bổ sung tuyệt vời cho ngôi nhà của chúng ta. Tấm pin mặt trời cũng sẽ là một phần quan trọng trong nhà ở trong tương lai. Chúng có thể tạo ra điện từ ánh sáng mặt trời để sử dụng hàng ngày, giúp chúng ta ít phụ thuộc hơn vào các nguồn điện truyền thống. Điều này có thể giúp chúng ta sống theo cách thân thiện hơn với môi trường. Khả năng điều khiển ngôi nhà của mình từ xa cũng sẽ mang lại cho chúng ta rất nhiều sự thoải mái. Ví dụ, chúng ta có thể điều chỉnh nhiệt độ trong nhà, bật hoặc tắt đèn và sử dụng các tính năng khác khi chúng ta không có nhà, điều này thật tuyệt vời.

Nhìn chung, khi công nghệ tiếp tục phát triển, tương lai của nhà thông minh có vẻ đầy hứa hẹn. Ngôi nhà của chúng ta sẽ trở nên dễ sử dụng và giám sát hơn, điều này sẽ mang lại lợi ích cho cuộc sống hàng ngày của chúng ta theo nhiều cách.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án đúng: C

on (prep): trên

at (prep): tại

of (prep): của → aspects of life: những khía cạnh của cuộc sống

with (prep): với

Dịch nghĩa: Nhà thông minh là ngôi nhà hoặc không gian sống sử dụng các thiết bị và công nghệ để tự động hóa và kiểm soát nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.

Câu 2

Rewrite the sentence using “wish” with Past Simple.

Paul doesn’t have a game console. He would like to have one.

Lời giải

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: wish + S + V2/V-ed được dùng để diễn tả điều ước trái với hiện tại.

Ở đây, “Paul doesn’t have...” → ta dùng thì quá khứ đơn của “have” là “had”.

→ Paul wishes he had a game console.

Dịch nghĩa: Paul không có máy chơi game. Anh ấy muốn có một cái.

→ Paul ước mình có một máy chơi trò chơi điện tử.

Câu 3

Put the words in the correct order to make a complete sentence.

would / Traditionally, / their / lives / together / whole / married / spend / people / often

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Make the sentence using the prompts. Put “wish” in Present Simple.

She / wish / there / be / windows / her living room.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Combine the sentences using defining relative pronouns “who(m), that, which, or whose”.

The soccer player lives in this building. You interviewed him yesterday.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Put the words in the correct order to make a complete sentence.

active / is / great / for / whose / are / people / This / children / smart home

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP