Câu hỏi:
04/07/2025 32
Gai xương rồng là biến dạng của lá; Tua cuốn là biến dạng của lá; Dế dũi thuộc lớp Sâu bọ; Chuột chũi thuộc lớp Thú; Gai hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân.
Ví dụ nào sau đây nói về hai cơ quan tương đồng?
Gai xương rồng là biến dạng của lá; Tua cuốn là biến dạng của lá; Dế dũi thuộc lớp Sâu bọ; Chuột chũi thuộc lớp Thú; Gai hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân.
Ví dụ nào sau đây nói về hai cơ quan tương đồng?
Quảng cáo
Trả lời:
A. Gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu hà lan.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Kiểu cấu tạo giống nhau của cơ quan tương đồng phản ánh
Kiểu cấu tạo giống nhau của cơ quan tương đồng phản ánh
Lời giải của GV VietJack
D. các loài sinh vật hiện nay đều được tiến hóa từ một tổ tiên chung, theo hướng phân li.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án: 1
1. Đột biến thay thế cặp G – C ở vị trí 181 bằng cặp A – T\( \to \) triplet GCT bị thay đổi thành ACT \( \to \)thay codon CGA thành UGA \( \to \) Chuỗi polypeptide bị thay đổi amino acid.
2. Đúng. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vị trí 150 \( \to \) Đột biến thay codon GUG thành GUC/GUA/GUU (đều mã hóa valine) \( \to \) Chuỗi polypeptide không bị thay đổi amino acid.
3. Sai. Đột biến thay codon CAU thành GAU\( \to \) Chuỗi polypeptide bị thay đổi amino acid.
4. Sai. Đột biến thay codon GUA thành bất cứ codon nào không bắt đầu bằng G đều làm thay đổi amino acid \( \to \) Chuỗi polypeptide bị thay đổi amino acid.
\( \to \) Có 1 dạng đột biến điểm sau đây tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide do gene D quy định tổng hợp.
Lời giải
Đáp án: \(\frac{1}{{18}}\)
- Bố mẹ (3) × (4) bình thường sinh con trai (7) bị bệnh N, bố mẹ (5) × (6) bình thường sinh con trai (9) bị bệnh M \( \to \) Bệnh N và bệnh M đều do allele lặn quy định.
- Xét người số (10):
+ Người số (7) bị bệnh N \( \to \) Người số (4), (2) đều có kiểu gene XNXn \( \to \) Người số (5) có kiểu gene: 1/2 XNXN : 1/2 XNXn. (5) × (6) = (1/2 XNXN : 1/2 XNXn) × XNY \( \to \) Người số (10) có kiểu gene 3/4 XNXN : 1/4 XNXn.
+ Người số (9) bị bệnh M (mm) \( \to \) Người số (5), (6) đều mang kiểu gene dị hợp Mm \( \to \) Người số (10) có kiểu gene: 1/3 MM : 2/3 Mm.
\( \to \) Kiểu gene người số (10) là: (1/3 MM : 2/3 Mm)(3/4 XNXN : 1/4 XNXn).
- Xét người số (11):
+ Bố mẹ mang gene lặn do em gái bị bệnh M\( \to \) Kiểu gene người số 11 là: 1/3 MM : 2/3 Mm.
+ Không bị bệnh N nên kiểu gene là: XNY.
\( \to \) Kiểu gene người số 11 là: (1/3 MM : 2/3 Mm) XNY
(10) × (11): (1/3 MM : 2/3 Mm)(3/4 XNXN : 1/4 XNXn) × (1/3 MM : 2/3 Mm)XNY
= (2/3 M : 1/3 m)(7/8 XN : 1/8 Xn) × (2/3 M : 1/3 m)(1/2 XN : 1/2 Y)
\( \to \) Xác xuất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N là:
\(\left( {1 - \frac{1}{3}m \times \frac{1}{3}m} \right) \times \left( {\frac{1}{8}{X^n} \times \frac{1}{2}Y} \right) = \frac{1}{{18}}.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.