Câu hỏi:

04/07/2025 17

Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gene ở thế hệ P là: 0,45 AA : 0,30 Aa : 0,25 aa. Cho biết các cá thể có kiểu gene aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gene aa thu được ở F1 chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án: 0,1

• P: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.

Vì các cá thể có kiểu gene aa không có khả năng sinh sản nên cấu trúc di truyền của quần thể tham gia vào sinh sản là: \[\frac{{0,45}}{{0,45 + 0,30}}{\rm{AA:}}\frac{{0,30}}{{0,45 + 0,30}}{\rm{Aa}} \Leftrightarrow 0,6AA:0,4Aa.\]

Áp dụng công thức tính tỉ lệ từng loại kiểu gene trong quần thể sau n thế tự thụ phấn, ta có:

+ Tỉ lệ kiểu gene AA ở \({F_1} = 0,6 + 0,4 \times \frac{{1 - \frac{1}{{{2^1}}}}}{2} = 0,7.\)

+ Tỉ lệ kiểu gene Aa ở \({F_1} = 0,4 \times \frac{1}{{{2^1}}} = 0,2.\)

+ Tỉ lệ kiểu gene aa ở \({F_1} = 1 - 0,7 - 0,2 = 0,1.\)

Vậy tỉ lệ kiểu gene thu được ở F1 là: 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 1

1. Đột biến thay thế cặp G – C ở vị trí 181 bằng cặp A – T\( \to \) triplet GCT bị thay đổi thành ACT \( \to \)thay codon CGA thành UGA \( \to \) Chuỗi polypeptide bị thay đổi amino acid.

2. Đúng. Đột biến thay thế cặp nucleotide ở vị trí 150 \( \to \) Đột biến thay codon GUG thành GUC/GUA/GUU (đều mã hóa valine) \( \to \) Chuỗi polypeptide không bị thay đổi amino acid.

3. Sai. Đột biến thay codon CAU thành GAU\( \to \) Chuỗi polypeptide bị thay đổi amino acid.

4. Sai. Đột biến thay codon GUA thành bất cứ codon nào không bắt đầu bằng G đều làm thay đổi amino acid \( \to \) Chuỗi polypeptide bị thay đổi amino acid.

\( \to \) Có 1 dạng đột biến điểm sau đây tạo ra allele mới quy định tổng hợp chuỗi polypeptide giống với chuỗi polypeptide do gene D quy định tổng hợp.

Lời giải

Đáp án: \(\frac{1}{{18}}\)

- Bố mẹ (3) × (4) bình thường sinh con trai (7) bị bệnh N, bố mẹ (5) × (6) bình thường sinh con trai (9) bị bệnh M \( \to \) Bệnh N và bệnh M đều do allele lặn quy định.

- Xét người số (10):

+ Người số (7) bị bệnh N \( \to \) Người số (4), (2) đều có kiểu gene XNXn \( \to \) Người số (5) có kiểu gene: 1/2 XNXN : 1/2 XNXn. (5) × (6) = (1/2 XNXN : 1/2 XNXn) × XNY \( \to \) Người số (10) có kiểu gene 3/4 XNXN : 1/4 XNXn.

+ Người số (9) bị bệnh M (mm) \( \to \) Người số (5), (6) đều mang kiểu gene dị hợp Mm \( \to \) Người số (10) có kiểu gene: 1/3 MM : 2/3 Mm. 

\( \to \) Kiểu gene người số (10) là: (1/3 MM : 2/3 Mm)(3/4 XNXN : 1/4 XNXn).

- Xét người số (11):

+ Bố mẹ mang gene lặn do em gái bị bệnh M\( \to \) Kiểu gene người số 11 là: 1/3 MM : 2/3 Mm.

+ Không bị bệnh N nên kiểu gene là: XNY.

\( \to \) Kiểu gene người số 11 là: (1/3 MM : 2/3 Mm) XNY

(10) × (11): (1/3 MM : 2/3 Mm)(3/4 XNXN : 1/4 XNXn) × (1/3 MM : 2/3 Mm)XNY

                 = (2/3 M : 1/3 m)(7/8 XN : 1/8 Xn) × (2/3 M : 1/3 m)(1/2 XN : 1/2 Y) 

\( \to \) Xác xuất sinh con trai đầu lòng không bị bệnh M và bị bệnh N là:

\(\left( {1 - \frac{1}{3}m \times \frac{1}{3}m} \right) \times \left( {\frac{1}{8}{X^n} \times \frac{1}{2}Y} \right) = \frac{1}{{18}}.\)

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP