A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần 1. (3,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Trong mỗi câu hỏi từ câu 1 đến câu 12, hãy viết chữ cái in hoa đứng trước phương án đúng duy nhất vào bài làm.
Phân số cùng biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{3}\) là
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
Nhận thấy,
• \(\frac{2}{4} = \frac{{2:2}}{{4:2}} = \frac{1}{2}\).
• \(\frac{6}{{18}} = \frac{{6:6}}{{18:6}} = \frac{1}{3}\).
• \(\frac{{ - 3}}{9} = \frac{{ - 3:3}}{{9:3}} = \frac{{ - 1}}{3}.\)
Do đó, phân số cùng biểu diễn số hữu tỉ \(\frac{1}{3}\) là \(\frac{6}{{18}}.\)
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) \(\left( { - \frac{1}{4}} \right).6\frac{2}{{11}} + 3\frac{9}{{11}}.\left( { - \frac{1}{4}} \right)\) \( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).\left( {6\frac{2}{{11}} + 3\frac{9}{{11}}} \right)\) \( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).\left( {6 + \frac{2}{{11}} + 3 + \frac{9}{{11}}} \right)\) \( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).\left( {9 + \frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right)\) \( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).\left( {9 + 1} \right)\) \( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).10\) \( = - \frac{{10}}{4}\) \( = - \frac{5}{2}.\) |
b) \(4.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3} - 2.\sqrt {\frac{1}{{64}}} + 3.\left| {\frac{{ - 1}}{8}} \right|\) \( = 4.\left( { - \frac{1}{8}} \right) - 2.\sqrt {{{\left( {\frac{1}{8}} \right)}^2}} + 3.\left| {\frac{{ - 1}}{8}} \right|\) \( = 4.\left( { - \frac{1}{8}} \right) - 2.\frac{1}{8} + 3.\frac{1}{8}\) \( = \left( { - 4 - 2 + 3} \right).\frac{1}{8}\) \( = \left( { - 3} \right).\frac{1}{8}\) \( = \frac{{ - 3}}{8}.\) |
Lời giải
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: a) Đ b) S c) Đ d) S
Quan sát biểu đồ quạt tròn, nhận thấy:
• Phương tiện được học sinh sử dụng nhiều nhất là xe điện (chiếm \(45\% \)). Do đó, ý a) đúng.
• Học sinh đi bộ đến trường chiếm \(12\% \). Do đó, ý b) sai.
• Học sinh đi xe đạp đến trường chiếm \(18\% \), tức là có \(600.18\% = 108\) (học sinh). Do đó, ý c) là đúng.
• Học sinh đi xe buýt chiếm \(25\% \). Do đó, số học sinh đi xe buýt đến trường là:
\(600.25\% = 150\) (học sinh)
Số học sinh đi xe điện chiếm \(45\% \). Do đó, số học sinh đi xe điện đến trường là:
\(600.45\% = 270\) (học sinh)
Số học sinh đi bộ đến trường là: \(600 - \left( {150 + 270 + 108} \right) = 72\) (học sinh)
Do đó, số học sinh đi xe điện, đi xe buýt và đi bộ đến trường lần lượt là \(270\) học sinh; \(150\) học sinh và \(72\) học sinh. Vậy nên ý d) là sai.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.