Câu hỏi:

17/07/2025 11 Lưu

Biểu đồ dưới đây thể hiện các loại phương tiện di chuyển của \(600\) học sinh tại một trường THCS như sau:

Biểu đồ dưới đây thể hiện các loại phương tiện di chuyển của   600   học sinh tại một trường THCS như sau:  a) Phương tiện được học sinh sử dụng nhiều nhất là xe điện.  b) Học sinh đi bộ đến trường chiếm   18 % .    c) Có   108   học sinh đi xe đạp đến trường.  d) Số học sinh đi xe điện, đi xe buýt và đi bộ đến trường lần lượt là   270   học sinh;   150   học sinh và   90   học sinh. (ảnh 1)

a) Phương tiện được học sinh sử dụng nhiều nhất là xe điện.

b) Học sinh đi bộ đến trường chiếm \(18\% .\)

c) Có \(108\) học sinh đi xe đạp đến trường.

d) Số học sinh đi xe điện, đi xe buýt và đi bộ đến trường lần lượt là \(270\) học sinh; \(150\) học sinh và \(90\) học sinh.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: a) Đ      b) S     c) Đ     d) S

Quan sát biểu đồ quạt tròn, nhận thấy:

• Phương tiện được học sinh sử dụng nhiều nhất là xe điện (chiếm \(45\% \)). Do đó, ý a) đúng.

• Học sinh đi bộ đến trường chiếm \(12\% \). Do đó, ý b) sai.

• Học sinh đi xe đạp đến trường chiếm \(18\% \), tức là có \(600.18\% = 108\) (học sinh). Do đó, ý c) là đúng.

• Học sinh đi xe buýt chiếm \(25\% \). Do đó, số học sinh đi xe buýt đến trường là:

\(600.25\% = 150\) (học sinh)

Số học sinh đi xe điện chiếm \(45\% \). Do đó, số học sinh đi xe điện đến trường là:

\(600.45\% = 270\) (học sinh)

Số học sinh đi bộ đến trường là: \(600 - \left( {150 + 270 + 108} \right) = 72\) (học sinh)

Do đó, số học sinh đi xe điện, đi xe buýt và đi bộ đến trường lần lượt là \(270\) học sinh; \(150\) học sinh và \(72\) học sinh. Vậy nên ý d) là sai.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải

a) \(\left( { - \frac{1}{4}} \right).6\frac{2}{{11}} + 3\frac{9}{{11}}.\left( { - \frac{1}{4}} \right)\)

\( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).\left( {6\frac{2}{{11}} + 3\frac{9}{{11}}} \right)\)

\( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).\left( {6 + \frac{2}{{11}} + 3 + \frac{9}{{11}}} \right)\)

\( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).\left( {9 + \frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right)\)

\( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).\left( {9 + 1} \right)\)

\( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).10\)

\( = - \frac{{10}}{4}\)

\( = - \frac{5}{2}.\)

b) \(4.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3} - 2.\sqrt {\frac{1}{{64}}} + 3.\left| {\frac{{ - 1}}{8}} \right|\)

\( = 4.\left( { - \frac{1}{8}} \right) - 2.\sqrt {{{\left( {\frac{1}{8}} \right)}^2}} + 3.\left| {\frac{{ - 1}}{8}} \right|\)

\( = 4.\left( { - \frac{1}{8}} \right) - 2.\frac{1}{8} + 3.\frac{1}{8}\)

\( = \left( { - 4 - 2 + 3} \right).\frac{1}{8}\)

\( = \left( { - 3} \right).\frac{1}{8}\)

\( = \frac{{ - 3}}{8}.\)

Lời giải

Hướng dẫn giải

Đáp án: \(400\)

Tỉ lệ phần trăm số cây quýt trồng trong vườn nhà ông Quang là: \(100\% - 50\% - 37,5\% = 12,5\% \).

Mà ta có số cây quýt trồng trong vườn là 50 cây.

Do đó, tổng số cây ăn quả được trồng trong vườn nhà ông Quang là: \(50:12,5.100 = 400\) (cây).

Vậy trong vườn có 400 cây ăn quả.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP