Phần 3. (2,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Phần 3. (2,0 điểm) Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Trong các câu từ 15 đến 18, hãy viết câu trả lời/ đáp án vào bài làm mà không cần trình bày lời giải chi tiết.
Tìm giá trị của \(x,\) biết: \(\frac{1}{3}x - {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} = - 0,75\) (Kết quả ghi dưới dạng số thập phân).
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Đáp án: \(4,5\)
Ta có: \(\frac{1}{3}x - {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} = - 0,75\)
\(\frac{1}{3}x - \frac{9}{4} = - \frac{3}{4}\)
\(\frac{1}{3}x = - \frac{3}{4} + \frac{9}{4}\)
\(\frac{1}{3}x = \frac{6}{4}\)
\(x = \frac{6}{4}:\frac{1}{3}\)
\(x = \frac{6}{4}.3\)
\(x = \frac{{18}}{4}\)
\(x = \frac{9}{2}\)
\(x = 4,5\).
Vậy \(x = 4,5\).
Hot: Học hè online Toán, Văn, Anh...lớp 1-12 tại Vietjack với hơn 1 triệu bài tập có đáp án. Học ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) \(\left( { - \frac{1}{4}} \right).6\frac{2}{{11}} + 3\frac{9}{{11}}.\left( { - \frac{1}{4}} \right)\) \( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).\left( {6\frac{2}{{11}} + 3\frac{9}{{11}}} \right)\) \( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).\left( {6 + \frac{2}{{11}} + 3 + \frac{9}{{11}}} \right)\) \( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).\left( {9 + \frac{2}{{11}} + \frac{9}{{11}}} \right)\) \( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).\left( {9 + 1} \right)\) \( = \left( { - \frac{1}{4}} \right).10\) \( = - \frac{{10}}{4}\) \( = - \frac{5}{2}.\) |
b) \(4.{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3} - 2.\sqrt {\frac{1}{{64}}} + 3.\left| {\frac{{ - 1}}{8}} \right|\) \( = 4.\left( { - \frac{1}{8}} \right) - 2.\sqrt {{{\left( {\frac{1}{8}} \right)}^2}} + 3.\left| {\frac{{ - 1}}{8}} \right|\) \( = 4.\left( { - \frac{1}{8}} \right) - 2.\frac{1}{8} + 3.\frac{1}{8}\) \( = \left( { - 4 - 2 + 3} \right).\frac{1}{8}\) \( = \left( { - 3} \right).\frac{1}{8}\) \( = \frac{{ - 3}}{8}.\) |
Lời giải
Hướng dẫn giải
a) Xét \(\Delta ABH\) và \(\Delta ACK\), có:
\(AB = AC\) (\(\Delta ABC\) cân tại \(A\))
\(\widehat {BHA} = \widehat {CKA} = 90^\circ \) (giả thiết)
\(\widehat {KAC} = \widehat {HAB}\) \(\left( { = \widehat {BAC}} \right)\)
Do đó, \(\Delta ABH = \Delta ACK\) (ch – gn).
b) Từ câu a), ta có: \(\Delta ABH = \Delta ACK\) nên \(\widehat {ABH} = \widehat {ACK}\) (hai góc tương ứng)
Lại có, \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\) (\(\Delta ABC\) cân tại \(A\)).
Ta có: \(\widehat {ABC} = \widehat {ABH} + \widehat {HBC}\)
\(\widehat {ACB} = \widehat {ACK} + \widehat {KCB}\)
Suy ra \(\widehat {HBC} = \widehat {KCB}\) nên \(\Delta BIC\) cân tại \(I\) nên \(IB = IC.\)
c) Từ a) ta có \(\Delta ABH = \Delta ACK\) (ch – gn) nên \(AH = AK\) (hai cạnh tương ứng)
Xét \(\Delta KAI\) và \(\Delta HAI\) có:
\(AI\) chung (giả thiết)
\(AH = AK\) (cmt)
Suy ra \(\Delta KAI = \Delta HAI\) (ch – cgv)
Do đó, \(\widehat {KAI} = \widehat {HAI}\) (hai góc tương ứng)
Suy ra \(AI\) là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) (1)
Xét \(\Delta ABM\) và \(\Delta ACM,\) có:
\(AB = AC\) (\(\Delta ABC\) cân tại \(A\))
\(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\)(\(\Delta ABC\) cân tại \(A\))
\(AM = MB\) (gt)
Do đó, \(\Delta ABM = \Delta ACM\) (c.g.c)
Suy ra \(\widehat {BAM} = \widehat {CAM}\) (hai góc tương ứng)
Suy ra \(AM\) là tia phân giác của \(\widehat {BAC}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(A,I,M\) thẳng hàng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.