Câu hỏi:

19/08/2025 57 Lưu

 Đọc thông tin sau: Nhận thấy tình trạng sức khỏe không tốt, thường xuyên mệt mỏi, chị T đến bệnh viện khám. Thông qua các xét nghiệm, bác sĩ H xác định chị T bị bệnh hiểm nghèo cần nhập viện điều trị. Sau khi tìm hiểu chi phí chữa bệnh tương đối cao, trong khi hoàn cảnh gia đình khó khăn, chồng chị T nhờ bác sĩ cho đơn thuốc về nhà tự điều trị, mặc dù được giải thích rất kĩ về tình trạng bệnh, chồng chị vẫn quyết định xin ra viện cho vợ. Thấy vậy, bác sĩ đã nhờ cán bộ phụ trách bảo hiểm giải thích cho chồng chị T biết về chế độ bảo hiểm dành cho người nghèo mà vợ mình được hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh đúng tuyến và có thể nhận hỗ trợ từ những quỹ từ thiện khác. nhau, khi ấy anh mới yên tâm để vợ ở viện điều trị.

Câu hỏi: Trong quá trình điều trị ở bệnh viện, chị T không phải thực hiện nghĩa vụ nào trong đảm bảo an sinh xã hội? Hãy trình bày hiểu biết của mình về vai trò của bảo hiểm và an sinh xã hội trong trường hợp trên?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phần 1: Khái niệm bảo hiểm, bảo hiểm y tế và vai trò của bảo hiểm (6 ý)

1. Khái niệm bảo hiểm:
Bảo hiểm là sự cam kết giữa tổ chức bảo hiểm và người tham gia, trong đó tổ chức bảo hiểm đảm bảo hỗ trợ tài chính khi xảy ra rủi ro.

2. Khái niệm bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm trong lĩnh vực y tế, giúp người tham gia được hưởng quyền lợi về chăm sóc sức khỏe, giảm bớt gánh nặng chi phí khi gặp rủi ro về sức khỏe.

3. Mục tiêu của bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế hướng tới đảm bảo quyền lợi cơ bản cho người dân trong việc khám chữa bệnh, đặc biệt là các nhóm yếu thế như người nghèo.

4. Vai trò kinh tế của bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho người bệnh và gia đình, ổn định kinh tế trong gia đình và xã hội khi có rủi ro sức khỏe xảy ra.

5. Vai trò xã hội của bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế góp phần cải thiện khả năng tiếp cận dịch vụ y tế cho mọi người, bảo đảm quyền lợi và tăng sự bình đẳng trong chăm sóc sức khỏe.

6. Ý nghĩa trong trường hợp chị T:
Trong trường hợp chị T, bảo hiểm y tế không chỉ chi trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh mà còn giúp gia đình chị giảm gánh nặng tài chính, bảo đảm điều kiện điều trị bệnh hiệu quả.

Phần 2: Khái niệm an sinh xã hội và hệ thống chính sách an sinh xã hội (6 ý)

7. Khái niệm an sinh xã hội:
An sinh xã hội là hệ thống chính sách bảo đảm quyền lợi cơ bản cho người dân, tập trung vào các nhóm yếu thế, nhằm ổn định và phát triển xã hội.

8. Mục tiêu của an sinh xã hội:
An sinh xã hội nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, bảo đảm mức sống cơ bản cho người dân và hỗ trợ nhóm yếu thế vượt qua khó khăn.

9. Các chính sách trong hệ thống an sinh xã hội:
Hệ thống bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp xã hội, hỗ trợ người gặp khó khăn và các quỹ từ thiện nhân đạo.

10. Bảo hiểm y tế trong an sinh xã hội:
Bảo hiểm y tế là một trong những chính sách an sinh xã hội quan trọng, giúp người dân tiếp cận dịch vụ y tế mà không bị gánh nặng tài chính đè nặng.

11. Tính nhân văn của an sinh xã hội:
An sinh xã hội thể hiện tính nhân văn của nhà nước trong việc chăm sóc các đối tượng yếu thế, tạo điều kiện phát triển bình đẳng trong xã hội.

12. Ý nghĩa trong trường hợp chị T:
Trong trường hợp này, chính sách an sinh xã hội đã giúp chị T nhận được hỗ trợ từ bảo hiểm y tế, đảm bảo điều kiện chữa bệnh và giảm bớt áp lực tài chính cho gia đình.

Phần 3: Trả lời câu hỏi 1 và phân tích vai trò của bảo hiểm và an sinh xã hội (4 ý)

13. Câu hỏi 1:
Trong quá trình điều trị tại bệnh viện, chị T không phải thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm y tế, vì chị thuộc nhóm người nghèo, được nhà nước hỗ trợ toàn bộ chi phí tham gia bảo hiểm y tế.

14. Vai trò của bảo hiểm y tế với gia đình chị T:
Bảo hiểm y tế đã kịp thời hỗ trợ toàn bộ chi phí điều trị của chị T, giúp gia đình chị vượt qua khó khăn tài chính trong giai đoạn bệnh tật.

15. Vai trò của an sinh xã hội:
Hệ thống an sinh xã hội, bao gồm cả bảo hiểm y tế và các quỹ từ thiện, không chỉ giúp gia đình chị T ổn định cuộc sống mà còn tạo điều kiện để chị được chăm sóc sức khỏe kịp thời.

Kết nối lý thuyết và thực tiễn:
Sự phối hợp giữa bác sĩ, cán bộ bảo hiểm và các chính sách an sinh xã hội đã giúp chị T và gia đình nhận thức đầy đủ về quyền lợi, đảm bảo chị được điều trị đúng tuyến và hiệu quả, thể hiện tính ưu việt của hệ thống an sinh xã hội Việt Nam.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Trả lời

1. Khái niệm về bảo hiểmBảo hiểm là dịch vụ tài chính quan trọng giúp bảo vệ tài chính cho người tham gia khi gặp rủi ro hoặc sự kiện bất ngờ. Người tham gia bảo hiểm sẽ đóng phí bảo hiểm định kỳ cho công ty bảo hiểm và khi sự cố xảy ra, họ sẽ được bồi thường các thiệt hại tài chính.

2.  Cơ chế hoạt động của bảo hiểm. Người tham gia bảo hiểm đóng phí định kỳ cho công ty bảo hiểm. Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra (tai nạn, hỏa hoạn, bệnh tật, v.v.), họ có quyền yêu cầu bồi thường cho các thiệt hại tài chính liên quan đến sự cố đó.

3. Các loại hình bảo hiểm. Có 4 loại hình bảo hiểm chính: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm thương mại.

4. Bảo hiểm xã hội. Là hệ thống bảo hiểm giúp bảo vệ người lao động trước các rủi ro về sức khỏe, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và mất khả năng lao động khi về hưu. Phạm vi bao gồm bảo hiểm hưu trí, thai sản và tai nạn lao động.

5. Bảo hiểm y tế. Bảo hiểm y tế giúp bảo vệ sức khỏe, hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh và điều trị khi bị bệnh tật hoặc tai nạn. Nó áp dụng cho tất cả công dân và cung cấp dịch vụ y tế với chi phí thấp hơn.

6.  Bảo hiểm thất nghiệp. Là bảo hiểm cung cấp trợ cấp tài chính và hỗ trợ tìm việc cho người lao động khi mất việc làm. Phạm vi áp dụng bao gồm những người lao động có hợp đồng lao động tại các cơ quan, tổ chức.

7.  Bảo hiểm thương mại. Là loại hình bảo hiểm do các công ty bảo hiểm cung cấp, bảo vệ tài sản, sức khỏe và các rủi ro cá nhân. Các quyền lợi bao gồm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tài sản và tai nạn.

8. Nhận xét về việc thực hiện bảo hiểm của doanh nghiệp X. Doanh nghiệp X đã thực hiện đầy đủ các loại hình bảo hiểm phù hợp: bảo hiểm cháy nổ để bảo vệ tài sản, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.

9. Vai trò của bảo hiểm đối với người tham gia. Bảo hiểm cung cấp bồi thường và trợ cấp giúp ổn định đời sống cho doanh nghiệp và người lao động khi gặp rủi ro.

10. Bảo hiểm giúp doanh nghiệp X giảm thiểu rủi ro tài chính khi xảy ra sự cố, như vụ cháy nổ. Với bảo hiểm cháy nổ, doanh nghiệp đã nhận được khoản bồi thường thiệt hại, giúp duy trì hoạt động sau sự cố. Người lao động cũng nhận được trợ cấp thất nghiệp, đảm bảo tài chính trong thời gian mất việc.

11. Vai trò của bảo hiểm đối với sự phát triển kinh tế. Bảo hiểm giúp ổn định tài chính cho doanh nghiệp và cá nhân, đảm bảo an toàn cho đầu tư. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn, phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là khi có sự cố lớn như vụ cháy.

12. Việc các doanh nghiệp tham gia bảo hiểm cũng góp phần ổn định nền kinh tế, tránh những tác động tiêu cực trong trường hợp khủng hoảng.

13. Vai trò của bảo hiểm đối với xã hội. Bảo hiểm giúp giảm thiểu tổn thất và đảm bảo an toàn cho cuộc sống, tạo nếp sống tiết kiệm trong xã hội. Đối với xã hội, bảo hiểm góp phần tạo công ăn việc làm và giảm tỷ lệ thất nghiệp.

14. Trong trường hợp này, bảo hiểm thất nghiệp đã hỗ trợ người lao động trong thời gian không có việc làm, giảm bớt áp lực xã hội.

15. Vai trò của bảo hiểm đối với nhà nước. Bảo hiểm là công cụ điều tiết vĩ mô, giúp tạo ra tăng trưởng bền vững cho nền kinh tế và đóng góp vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, bảo hiểm cũng thúc đẩy mối quan hệ kinh tế đối ngoại, khi các doanh nghiệp có sự tham gia bảo hiểm có thể mở rộng hoạt động ra quốc tế, thu hút đầu tư và hợp tác với các đối tác nước ngoài.

16.  Sự cần thiết của bảo hiểm trong tình huống trênTrong tình huống xảy ra vụ cháy, bảo hiểm giúp doanh nghiệp X và người lao động giảm thiểu tổn thất, ổn định tài chính và duy trì hoạt động trong thời gian khó khăn, là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp và người lao động đối phó với rủi ro, khắc phục hậu quả và bảo vệ tài chính trong bối cảnh mất mát và gián đoạn sản xuất.

Lời giải

Khái niệm: Bảo hiểm là một dịch vụ tài chính thông qua đó người tham gia bảo hiểm đóng phí bảo hiểm cho tổ chức bảo hiểm để được bồi thường hoặc chỉ trả bảo hiểm cho những thiệt hại mà người tham gia bảo hiểm hoặc người thứ ba phải gánh chịu khi rủi ro hay sự kiện bảo hiểm xảy ra

Bảo hiểm bao gồm 4 loại hình: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm thương mại

Bảo hiểm xã hội: là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết,  trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm xã hội bao gồm: bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện

Bảo hiểm y tế: là loại hình bảo hiểm thuộc lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ cộng đồng do Nhà nước thực hiện; theo đó, người tham gia bảo hiểm sẽ được chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí thăm khám, điều trị, phục hồi sức khoẻ nếu không may xảy ra tai nạn hoặc bệnh tật

Bảo hiểm y tế gồm: Bảo hiểm y tế bắt buộc và bảo hiểm y tế tự nguyện

Bảo hiểm thất nghiệp: Là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm thương mại (kinh doanh bảo hiểm) là hoạt động của tổ chức bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để tổ chức bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm đã được hai bên kí kết

Bảo hiểm thương mại gồm: Bảo hiểm nhân thọ, Bảo hiểm phi nhân thọ, Bảo hiểm sức khỏe.

Doanh nghiệp X đã tham gia đóng đầy đủ  bảo hiểm cho người lao động, như vậy doanh nghiệp X thực hiện một số loại hình bảo hiểm sau cho người lao động

Bảo hiểm xã hội bắt buộc: loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia ( Khoản 2, điều 3, Luật bảo hiểm xã hội năm 2014).

Bảo hiểm y tế bắt buộc: loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, bắt buộc đối với người lao động và người sử dụng lao động

Bảo hiểm thất nghiệp: là chế độ bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp

Ngoài việc tham gia bảo hiểm cho người lao động tại doanh nghiệp thì doanh nghiệp X còn tham gia loại hình bảo hiểm thương mại, cụ thể trong tình huống này là bảo hiểm phi nhân thọ

Bảo hiểm phi nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho những thiệt hại về tài sản và những tổn thất khác hoặc trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3. Do vậy khi xảy ra cháy nổ, thiệt hại về tài sản, doanh nghiệp được bảo hiểm bồi thường những tổn thất về tài sản

Trong tình huống trên bảo hiểm đã thể hiện vai trò rất quan trọng đối với người tham gia bảo hiểm thể hiện ở chi tiết: Với việc mua bảo hiểm, doanh nghiệp X đã được công ty bảo hiểm thanh toán bồi thường thiệt hại cháy nổ và người lao động được nhận một khoản tiền trợ cấp thất nghiệp trong thời gian bị mất việc

Trong nền kinh tế thị trường, bảo hiểm có vai trò quan trọng:

 - Đối với người tham gia: Bảo hiểm cung cấp các khoản bồi thường, trợ cấp, giúp họ ổn định đời sống, khôi phục sản xuất kinh doanh khi gặp rủi ro

- Đối với sự phát triển kinh tế:

+ Bảo hiểm góp phần ổn định tài chính và đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư, bên cạnh đó, bảo hiểm còn là một kênh huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội

+ Ngoài ra, bảo hiểm còn góp phần ổn định và tăng thu ngân sách nhà nước, thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế

- Đối với xã hội:

+ Bảo hiểm góp phần giảm thiểu tổn thất, đảm bảo an toàn cho cuộc sống của con người

+ Tạo nên một nếp sống tiết kiệm trong xã hội

+ Tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp trong nền kinh tế

- Đối với nhà nước: Bảo hiểm là công cụ quan trọng để nhà nước điều tiết vĩ mô, tạo ra sự tăng trưởng bền vững cho nền kinh tế, đóng góp vào ngân sách nhà nước, góp phần ổn định và tăng thu cho ngân sách, thúc đẩy mối quan hệ kinh tế đối ngoại giữa các nước

Sự cần thiết của bảo hiểm trong tình huống trên: giúp con người chuyển giao rủi ro, chia sẻ rủi ro, khắc phục hậu quả tổn thất

Câu 3

Đọc thông tin sau: Cơn bão số 3 đã gây ra thiệt hại nghiêm trọng về kinh tế tại nhiều khu vực miền núi và đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt là trong các tỉnh như Quảng Ninh, Hải Dương, và Thanh Hóa. Mưa lớn và lũ lụt do bão đã phá hủy hàng nghìn ngôi nhà, công trình hạ tầng giao thông và hoa màu của người dân. Các tỉnh miền núi đối mặt với tình trạng sạt lở đất nghiêm trọng, làm gián đoạn giao thông và sản xuất. Ước tính tổng thiệt hại từ cơn bão lên tới hàng nghìn tỷ đồng. Để đối phó với thiệt hại này, Chính phủ đã triển khai các chính sách an sinh xã hội khẩn cấp, bao gồm việc hỗ trợ tài chính cho các gia đình bị ảnh hưởng, cung cấp lương thực, vật tư cứu trợ và khôi phục cơ sở hạ tầng. Các địa phương đã nhận được hướng dẫn về việc phân bổ ngân sách và vật tư cứu trợ để nhanh chóng khắc phục hậu quả, đồng thời đảm bảo an sinh xã hội cho người dân vùng bị bão ảnh hưởng​. ( nguồn: tổng hợp từ BAO DIEN TU VTV và baochinhphu.vn

Câu hỏi:  Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang phục hồi sau đại dịch COVID-19, việc ứng phó với thiên tai như cơn bão số 3 có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế? Các chính sách an sinh xã hội mà Chính phủ triển khai trong giai đoạn này đóng vai trò như thế nào trong việc giảm thiểu tác động tiêu cực của cơn bão đối với người dân và nền kinh tế?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Thông tin

Với chủ trương “không để ai bị bỏ lại phía sau”, các chính sách an sinh xã hội được triển khai với nhiều nội dung vượt chỉ tiêu đặt ra trong Nghị quyết số 15-NQ/TW, ngày 10/6/2012, Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành Trung ương Ðảng (khóa XI) về một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. Chẳng hạn, có 5/26 chỉ tiêu vượt và hoàn thành trước thời hạn (nhà ở cho người có công, trợ giúp xã hội cho người cao tuổi, tỷ lệ đi học đúng tuổi, bảo hiểm y tế, tiêm chủng mở rộng); 16 chỉ tiêu đạt mục tiêu vào năm 2020 (tiêu biểu như: mức trợ cấp người có công; thất nghiệp chung; thất nghiệp thành thị; giảm nghèo chung; giảm nghèo tại các huyện, xã có tỷ lệ nghèo cao; thu nhập bình quân đầu người hộ nghèo; trợ giúp xã hội đột xuất; trẻ em đi học trung học cơ sở đúng tuổi; người biết chữ từ 15 tuổi...).

Bên cạnh đó, Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam cũng liên tục tăng trong bảng xếp hạng của Liên hợp quốc từ vị trí 128/187 năm 2011 lên vị trí 117 năm 2020... đã cho thấy một thực tế đáng ghi nhận là mức sống, sức khỏe và tuổi thọ của người Việt Nam không ngừng được nâng lên. Những kết quả trên đây cho thấy nền kinh tế Việt Nam đang có những bước phát triển vững mạnh, vị thế trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao, chính sách an sinh xã hội đã và đang được triển khai sâu rộng và toàn diện.

Câu hỏi:

a/ Xác định các chính sách an sinh xã hội được thể hiện trong thông tin trên.

b/ Hãy đánh giá kết quả của việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội được thể hiện trong thông tin trên?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Cho thông tin sau: Trong những năm qua, với mục tiêu tạo điều kiện phát triển về số lượng, nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ em, học sinh, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm thông qua nhiều các Nghị định Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, có Quyết định số 2123/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục đối với các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2010 – 2015; Nghị định số 57/2017NĐ-CP ngày 09/05/2017 của Chính phủ, về chính sách ưu tiên tuyển sinh, hỗ trợ học tập đối với trẻ em, học sinh, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người (dưới 10.000 người). Thực hiện các chính sách trên, cơ sở vật chất trường, lớp các thôn, bản có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người đã được đầu tư, xây dựng; chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục ở các cơ sở giáo dục có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được nâng lên.

Câu hỏi : theo anh/chị, các thông tin trên thể hiện chính sách an sinh xã hội nào của nhà nước? Hãy nêu quan điểm của bạn về cách mà các chính sách an sinh xã hội không chỉ hỗ trợ kinh tế mà còn góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc?

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Cho thông tin sau: Trong những năm qua, với mục tiêu tạo điều kiện phát triển về số lượng, nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ em, học sinh, sinh viên các dân tộc thiểu số rất ít người, Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm thông qua nhiều các Nghị định Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó, có Quyết định số 2123/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục đối với các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2010 – 2015; Nghị định số 57/2017NĐ-CP ngày 09/05/2017 của Chính phủ, về chính sách ưu tiên tuyển sinh, hỗ trợ học tập đối với trẻ em, học sinh, sinh vên các dân tộc thiểu số rất ít người (dưới 10.000 người). Thực hiện các chính sách trên, cơ sở vật chất trường, lớp các thôn, bản có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người đã được đầu tư, xây dựng; chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục ở các cơ sở giáo dục có học sinh dân tộc thiểu số rất ít người được nâng lên.

Câu hỏi : Việc đầu tư vào cơ sở vật chất, hỗ trợ học tập và nâng cao chất lượng giáo viên ở các vùng có dân tộc thiểu số rất ít người là một phần trong chính sách an sinh xã hội của Nhà nước. Theo bạn, những chính sách này có ý nghĩa như thế nào trong việc bảo tồn và phát triển văn hóa, ngôn ngữ, và tri thức truyền thống của các dân tộc thiểu số? Hãy nêu quan điểm của bạn về cách mà các chính sách an sinh xã hội không chỉ hỗ trợ kinh tế mà còn góp phần giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP