Đọc thông tin sau: Nhận thấy tình trạng sức khỏe không tốt, thường xuyên mệt mỏi, chị T đến bệnh viện khám. Thông qua các xét nghiệm, bác sĩ H xác định chị T bị bệnh hiểm nghèo cần nhập viện điều trị. Sau khi tìm hiểu chi phí chữa bệnh tương đối cao, trong khi hoàn cảnh gia đình khó khăn, chồng chị T nhờ bác sĩ cho đơn thuốc về nhà tự điều trị, mặc dù được giải thích rất kĩ về tình trạng bệnh, chồng chị vẫn quyết định xin ra viện cho vợ. Thấy vậy, bác sĩ đã nhờ cán bộ phụ trách bảo hiểm giải thích cho chồng chị T biết về chế độ bảo hiểm dành cho người nghèo mà vợ mình được hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh đúng tuyến và có thể nhận hỗ trợ từ những quỹ từ thiện khác. nhau, khi ấy anh mới yên tâm để vợ ở viện điều trị.
Câu hỏi: Trong quá trình điều trị ở bệnh viện, chị T không phải thực hiện nghĩa vụ nào trong đảm bảo an sinh xã hội? Hãy trình bày hiểu biết của mình về vai trò của bảo hiểm và an sinh xã hội trong trường hợp trên?
Đọc thông tin sau: Nhận thấy tình trạng sức khỏe không tốt, thường xuyên mệt mỏi, chị T đến bệnh viện khám. Thông qua các xét nghiệm, bác sĩ H xác định chị T bị bệnh hiểm nghèo cần nhập viện điều trị. Sau khi tìm hiểu chi phí chữa bệnh tương đối cao, trong khi hoàn cảnh gia đình khó khăn, chồng chị T nhờ bác sĩ cho đơn thuốc về nhà tự điều trị, mặc dù được giải thích rất kĩ về tình trạng bệnh, chồng chị vẫn quyết định xin ra viện cho vợ. Thấy vậy, bác sĩ đã nhờ cán bộ phụ trách bảo hiểm giải thích cho chồng chị T biết về chế độ bảo hiểm dành cho người nghèo mà vợ mình được hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh đúng tuyến và có thể nhận hỗ trợ từ những quỹ từ thiện khác. nhau, khi ấy anh mới yên tâm để vợ ở viện điều trị.
Câu hỏi: Trong quá trình điều trị ở bệnh viện, chị T không phải thực hiện nghĩa vụ nào trong đảm bảo an sinh xã hội? Hãy trình bày hiểu biết của mình về vai trò của bảo hiểm và an sinh xã hội trong trường hợp trên?
Quảng cáo
Trả lời:
Phần 1: Khái niệm bảo hiểm, bảo hiểm y tế và vai trò của bảo hiểm (6 ý)
1. Khái niệm bảo hiểm:
Bảo hiểm là sự cam kết giữa tổ chức bảo hiểm và người tham gia, trong đó tổ chức bảo hiểm đảm bảo hỗ trợ tài chính khi xảy ra rủi ro.
2. Khái niệm bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm trong lĩnh vực y tế, giúp người tham gia được hưởng quyền lợi về chăm sóc sức khỏe, giảm bớt gánh nặng chi phí khi gặp rủi ro về sức khỏe.
3. Mục tiêu của bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế hướng tới đảm bảo quyền lợi cơ bản cho người dân trong việc khám chữa bệnh, đặc biệt là các nhóm yếu thế như người nghèo.
4. Vai trò kinh tế của bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho người bệnh và gia đình, ổn định kinh tế trong gia đình và xã hội khi có rủi ro sức khỏe xảy ra.
5. Vai trò xã hội của bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế góp phần cải thiện khả năng tiếp cận dịch vụ y tế cho mọi người, bảo đảm quyền lợi và tăng sự bình đẳng trong chăm sóc sức khỏe.
6. Ý nghĩa trong trường hợp chị T:
Trong trường hợp chị T, bảo hiểm y tế không chỉ chi trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh mà còn giúp gia đình chị giảm gánh nặng tài chính, bảo đảm điều kiện điều trị bệnh hiệu quả.
Phần 2: Khái niệm an sinh xã hội và hệ thống chính sách an sinh xã hội (6 ý)
7. Khái niệm an sinh xã hội:
An sinh xã hội là hệ thống chính sách bảo đảm quyền lợi cơ bản cho người dân, tập trung vào các nhóm yếu thế, nhằm ổn định và phát triển xã hội.
8. Mục tiêu của an sinh xã hội:
An sinh xã hội nhằm giảm thiểu bất bình đẳng, bảo đảm mức sống cơ bản cho người dân và hỗ trợ nhóm yếu thế vượt qua khó khăn.
9. Các chính sách trong hệ thống an sinh xã hội:
Hệ thống bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp xã hội, hỗ trợ người gặp khó khăn và các quỹ từ thiện nhân đạo.
10. Bảo hiểm y tế trong an sinh xã hội:
Bảo hiểm y tế là một trong những chính sách an sinh xã hội quan trọng, giúp người dân tiếp cận dịch vụ y tế mà không bị gánh nặng tài chính đè nặng.
11. Tính nhân văn của an sinh xã hội:
An sinh xã hội thể hiện tính nhân văn của nhà nước trong việc chăm sóc các đối tượng yếu thế, tạo điều kiện phát triển bình đẳng trong xã hội.
12. Ý nghĩa trong trường hợp chị T:
Trong trường hợp này, chính sách an sinh xã hội đã giúp chị T nhận được hỗ trợ từ bảo hiểm y tế, đảm bảo điều kiện chữa bệnh và giảm bớt áp lực tài chính cho gia đình.
Phần 3: Trả lời câu hỏi 1 và phân tích vai trò của bảo hiểm và an sinh xã hội (4 ý)
13. Câu hỏi 1:
Trong quá trình điều trị tại bệnh viện, chị T không phải thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm y tế, vì chị thuộc nhóm người nghèo, được nhà nước hỗ trợ toàn bộ chi phí tham gia bảo hiểm y tế.
14. Vai trò của bảo hiểm y tế với gia đình chị T:
Bảo hiểm y tế đã kịp thời hỗ trợ toàn bộ chi phí điều trị của chị T, giúp gia đình chị vượt qua khó khăn tài chính trong giai đoạn bệnh tật.
15. Vai trò của an sinh xã hội:
Hệ thống an sinh xã hội, bao gồm cả bảo hiểm y tế và các quỹ từ thiện, không chỉ giúp gia đình chị T ổn định cuộc sống mà còn tạo điều kiện để chị được chăm sóc sức khỏe kịp thời.
Kết nối lý thuyết và thực tiễn:
Sự phối hợp giữa bác sĩ, cán bộ bảo hiểm và các chính sách an sinh xã hội đã giúp chị T và gia đình nhận thức đầy đủ về quyền lợi, đảm bảo chị được điều trị đúng tuyến và hiệu quả, thể hiện tính ưu việt của hệ thống an sinh xã hội Việt Nam.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Kinh tế pháp luật (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- 500 Bài tập tổng ôn Giáo dục kinh tế và pháp luật (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Trả lời
1. Khái niệm về bảo hiểmBảo hiểm là dịch vụ tài chính quan trọng giúp bảo vệ tài chính cho người tham gia khi gặp rủi ro hoặc sự kiện bất ngờ. Người tham gia bảo hiểm sẽ đóng phí bảo hiểm định kỳ cho công ty bảo hiểm và khi sự cố xảy ra, họ sẽ được bồi thường các thiệt hại tài chính.
2. Cơ chế hoạt động của bảo hiểm. Người tham gia bảo hiểm đóng phí định kỳ cho công ty bảo hiểm. Khi sự kiện bảo hiểm xảy ra (tai nạn, hỏa hoạn, bệnh tật, v.v.), họ có quyền yêu cầu bồi thường cho các thiệt hại tài chính liên quan đến sự cố đó.
3. Các loại hình bảo hiểm. Có 4 loại hình bảo hiểm chính: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm thương mại.
4. Bảo hiểm xã hội. Là hệ thống bảo hiểm giúp bảo vệ người lao động trước các rủi ro về sức khỏe, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và mất khả năng lao động khi về hưu. Phạm vi bao gồm bảo hiểm hưu trí, thai sản và tai nạn lao động.
5. Bảo hiểm y tế. Bảo hiểm y tế giúp bảo vệ sức khỏe, hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh và điều trị khi bị bệnh tật hoặc tai nạn. Nó áp dụng cho tất cả công dân và cung cấp dịch vụ y tế với chi phí thấp hơn.
6. Bảo hiểm thất nghiệp. Là bảo hiểm cung cấp trợ cấp tài chính và hỗ trợ tìm việc cho người lao động khi mất việc làm. Phạm vi áp dụng bao gồm những người lao động có hợp đồng lao động tại các cơ quan, tổ chức.
7. Bảo hiểm thương mại. Là loại hình bảo hiểm do các công ty bảo hiểm cung cấp, bảo vệ tài sản, sức khỏe và các rủi ro cá nhân. Các quyền lợi bao gồm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tài sản và tai nạn.
8. Nhận xét về việc thực hiện bảo hiểm của doanh nghiệp X. Doanh nghiệp X đã thực hiện đầy đủ các loại hình bảo hiểm phù hợp: bảo hiểm cháy nổ để bảo vệ tài sản, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động.
9. Vai trò của bảo hiểm đối với người tham gia. Bảo hiểm cung cấp bồi thường và trợ cấp giúp ổn định đời sống cho doanh nghiệp và người lao động khi gặp rủi ro.
10. Bảo hiểm giúp doanh nghiệp X giảm thiểu rủi ro tài chính khi xảy ra sự cố, như vụ cháy nổ. Với bảo hiểm cháy nổ, doanh nghiệp đã nhận được khoản bồi thường thiệt hại, giúp duy trì hoạt động sau sự cố. Người lao động cũng nhận được trợ cấp thất nghiệp, đảm bảo tài chính trong thời gian mất việc.
11. Vai trò của bảo hiểm đối với sự phát triển kinh tế. Bảo hiểm giúp ổn định tài chính cho doanh nghiệp và cá nhân, đảm bảo an toàn cho đầu tư. Nó cũng đóng vai trò quan trọng trong việc huy động vốn, phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là khi có sự cố lớn như vụ cháy.
12. Việc các doanh nghiệp tham gia bảo hiểm cũng góp phần ổn định nền kinh tế, tránh những tác động tiêu cực trong trường hợp khủng hoảng.
13. Vai trò của bảo hiểm đối với xã hội. Bảo hiểm giúp giảm thiểu tổn thất và đảm bảo an toàn cho cuộc sống, tạo nếp sống tiết kiệm trong xã hội. Đối với xã hội, bảo hiểm góp phần tạo công ăn việc làm và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
14. Trong trường hợp này, bảo hiểm thất nghiệp đã hỗ trợ người lao động trong thời gian không có việc làm, giảm bớt áp lực xã hội.
15. Vai trò của bảo hiểm đối với nhà nước. Bảo hiểm là công cụ điều tiết vĩ mô, giúp tạo ra tăng trưởng bền vững cho nền kinh tế và đóng góp vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, bảo hiểm cũng thúc đẩy mối quan hệ kinh tế đối ngoại, khi các doanh nghiệp có sự tham gia bảo hiểm có thể mở rộng hoạt động ra quốc tế, thu hút đầu tư và hợp tác với các đối tác nước ngoài.
16. Sự cần thiết của bảo hiểm trong tình huống trênTrong tình huống xảy ra vụ cháy, bảo hiểm giúp doanh nghiệp X và người lao động giảm thiểu tổn thất, ổn định tài chính và duy trì hoạt động trong thời gian khó khăn, là công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp và người lao động đối phó với rủi ro, khắc phục hậu quả và bảo vệ tài chính trong bối cảnh mất mát và gián đoạn sản xuất.
Lời giải
|
a/ Xác định các chính sách an sinh xã hội được thể hiện trong thông tin trên. |
|
- An sinh xã hội là hệ thống các chính sách can thiệp của Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện nhằm giảm mức độ nghèo đói, nâng cao năng lực tự bảo vệ của người dân và xã hội trước những rủi ro hay nguy cơ giảm hoặc mất thu nhập, bảo đảm ổn địn, phát triển và công bằng xã hội. |
|
- Hiện nay, hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam bao gồm: + Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo: tăng cường cơ hội việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dân. |
|
+ Chính sách trợ giúp xã hội: trợ cấp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật,...) và trợ cấp dột xuất cho người dân gặp rủi ro (thiên tai, dịch bệnh,...) để họ ổn định cuộc sống. |
|
+ Chính sách bảo hiểm xã hội: hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động..... |
|
+ Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản: : hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin) |
|
- Thông tin trên đề cập đến việc thực hiện chính sách an sinh xã hội, đó là: + Chính sách việc làm, thu nhập, giảm nghèo: Thể hiện ở việc các chỉ tiêu được triển khai có hiệu quả: tỉ lệ thất nghiệp chung; thất nghiệp thành thị; giảm nghèo chung; giảm nghèo tại các huyện, xã có tỷ lệ nghèo cao; thu nhập bình quân đầu người hộ nghèo. |
|
+ Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản: Các chỉ tiêu về tỷ lệ đi học đúng tuổi, bảo hiểm y tế, tiêm chủng mở rộng; trẻ em đi học trung học cơ sở đúng tuổi; người biết chữ từ 15 tuổi. Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam cũng liên tục tăng trong bảng xếp hạng của Liên hợp quốc từ vị trí 128/187 năm 2011 lên vị trí 117 năm 2020... đã cho thấy một thực tế đáng ghi nhận là mức sống, sức khỏe và tuổi thọ của người Việt Nam không ngừng được nâng lên |
|
+ Chính sách trợ giúp xã hội: trợ giúp xã hội cho người cao tuổi; trợ giúp xã hội đột xuất |
|
b/ Hãy đánh giá kết quả của việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội được thể hiện trong thông tin trên? |
|
Việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội trong thông tin trên đã thể hiện vai trò to lớn của an sinh xã hội ở nước ta. |
|
+ Gia tăng việc làm và tăng thu nhập cho người lao động: các chỉ số thất nghiệp chung; thất nghiệp thành thị; giảm nghèo chung; giảm nghèo tại các huyện, xã có tỷ lệ nghèo cao; thu nhập bình quân đầu người hộ nghèo được quan tâm và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra. |
|
+ Nhà nước cũng thực hiện hỗ trợ thường xuyên và hỗ trợ đột xuất cho người dân khi gặp rủi ro do thiên tai, dịch bệnh và các nguyên nhân khách quan khác: mức trợ cấp người có công; trợ giúp xã hội cho người cao tuổi; trợ giúp xã hội đột xuất ..vượt chỉ tiêu |
|
+ Tỉ lệ biết chữ, tuổi thọ của người dân gia tăng: Có 5/26 chỉ tiêu vượt và hoàn thành trước thời hạn (tỷ lệ đi học đúng tuổi, bảo hiểm y tế, tiêm chủng mở rộng); 16 chỉ tiêu đạt mục tiêu vào năm 2020 (tiêu biểu như: trẻ em đi học trung học cơ sở đúng tuổi; người biết chữ từ 15 tuổi...).
|
|
Bên cạnh đó, Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam cũng liên tục tăng trong bảng xếp hạng của Liên hợp quốc từ vị trí 128/187 năm 2011 lên vị trí 117 năm 2020... đã cho thấy một thực tế đáng ghi nhận là mức sống, sức khỏe và tuổi thọ của người Việt Nam không ngừng được nâng lên. |
|
Những kết quả trên đây cho thấy nền kinh tế Việt Nam đang có những bước phát triển vững mạnh, vị thế trên trường quốc tế không ngừng được nâng cao, chính sách an sinh xã hội đã và đang được triển khai sâu rộng và toàn diện. Những thành tựu đạt được đã cơ bản đảm bảo công bằng, toàn diện, tiếp cận các tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo quyền an sinh của người dân theo Hiến pháp năm 2013 |
|
- An sinh xã hội ra đời nhằm bảo đảm an toàn cho mọi thành viên trong xã hội, trước những rủi ro trong cuộc sống. Mỗi công dân cần nhận thức đúng đắn về vai trò của an sinh xã hội, tích cực tham gia và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện các chính sách về an sinh xã hội để không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh. |
|
- Liên hệ việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội của bản thân |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.