Câu hỏi:

30/07/2025 102 Lưu

Một tấm sắt hình chữ nhật có chu vi là 96 cm. Người ta cắt ở mỗi góc tấm sắt một hình vuông cạnh là 4 cm.

Một tấm sắt hình chữ nhật có chu vi là 96  cm. Người ta cắt ở mỗi góc tấm sắt một hình vuông cạnh là 4 cm.   a) Diện tích phần cắt đi là   4 ⋅ 4 2     ( c m 2 )  .  b) Gọi chiều dài của tấm sắt là   x   (cm) thì chiều rộng tấm sắt là   96 − x   (cm).  c) Diện tích phần còn lại của tấm sắt là   − x 2 + 48 x − 64 ( c m 2 )  .  d) Diện tích phần còn lại của tấm sắt ít nhất bằng 448   c m 2   khi và chỉ khi chiều dài của tấm sắt nằm trong đoạn   [ 16 ; 32 ]   (cm). (ảnh 1)

a) Diện tích phần cắt đi là \[4 \cdot {4^2}\] \[\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].

b) Gọi chiều dài của tấm sắt là \[x\] (cm) thì chiều rộng tấm sắt là \[96 - x\] (cm).

c) Diện tích phần còn lại của tấm sắt là \[ - {x^2} + 48x - 64\,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)\].

d) Diện tích phần còn lại của tấm sắt ít nhất bằng 448 \({\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\) khi và chỉ khi chiều dài của tấm sắt nằm trong đoạn \[\left[ {16;32} \right]\] (cm).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

a) Đúng. Người ta cắt ở mỗi góc tấm sắt một hình vuông cạnh bằng 4 cm nên diện tích phần cắt đi là: \(4 \cdot {4^2} = 64\,\,\,(c{m^2})\).

b) Sai. Theo bài ta có nửa chu vi của tấm sắt là \(96:2 = 48\,(cm)\).

Gọi chiều dài của tấm sắt là \(x\,\,(cm)\,\).

Chiều rộng của tấm sắt sẽ là \(48 - x\,\,\,(cm)\).

c) Đúng. Do chiều dài lớn hơn chiều rộng nên ta có: \(x > 48 - x \Leftrightarrow x > 24\,(cm)\).

Diện tích của tấm sắt ban đầu là \(x\left( {48 - x} \right)\,\,{\rm{(c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}{\rm{)}}\).

Diện tích phần còn lại của tấm sắt là \(x\left( {48 - x} \right)\, - 64 = - {x^2} + 48x - 64\,\,{\rm{(c}}{{\rm{m}}^2}{\rm{)}}\).

d) Sai. Để diện tích còn lại của tấm sắt ít nhất bằng 448 \({\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\) nên ta có phương trình:

\(x\left( {48 - x} \right) - 64 \ge 448 \Leftrightarrow {x^2} - 48x + 512 \le 0\).

Đặt \(f\left( x \right) = {x^2} - 48x + 512\)\( \Rightarrow f(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 32\\x = 16\end{array} \right.\).

Do hệ số \(a = 1 > 0\) nên bảng xét dấu của \(f\left( x \right)\) là:

Một tấm sắt hình chữ nhật có chu vi là 96  cm. Người ta cắt ở mỗi góc tấm sắt một hình vuông cạnh là 4 cm.   a) Diện tích phần cắt đi là   4 ⋅ 4 2     ( c m 2 )  .  b) Gọi chiều dài của tấm sắt là   x   (cm) thì chiều rộng tấm sắt là   96 − x   (cm).  c) Diện tích phần còn lại của tấm sắt là   − x 2 + 48 x − 64 ( c m 2 )  .  d) Diện tích phần còn lại của tấm sắt ít nhất bằng 448   c m 2   khi và chỉ khi chiều dài của tấm sắt nằm trong đoạn   [ 16 ; 32 ]   (cm). (ảnh 2)

Dựa vào bảng xét dấu ta có: \(x \in \left[ {16;32} \right]\). Kết hợp với điều kiện của \(x\) ta có \(x \in \left( {24;32} \right]\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lời giải

Giả sử vị trí ban đầu của chú thỏ đen là \(s = 0\,\,{\rm{(m)}}\) và thời điểm ban đầu là \(t = 0\) (giây).

Quãng đường của chú thỏ trắng chạy được tại thời điểm \(t\) là \(f\left( t \right) = 100 + 3t\,\,{\rm{(m)}}\).

Để chú thỏ đen chạy trước chú thỏ trắng thì \(s\left( t \right) > f\left( t \right)\)

hay \(8t + 5{t^2} > 100 + 3t \Rightarrow 5{t^2} + 5t - 100 > 0 \Rightarrow t > 4 \Rightarrow t \in \left( {4; + \infty } \right)\) (vì \(\left. {t > 0} \right)\).

Vậy tại những thời điểm \(t \in \left( {4; + \infty } \right)\) thì chú thỏ đen chạy trước chú thỏ trắng.

Khi đó, \(a = 4\).

Đáp án: 4.

Lời giải

Lời giải

a) Sai. Ta có \(h\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow - 0,5{t^2} + 2,75t + 1,5 = 0 \Leftrightarrow t = - 0,5;t = 6\).

Suy ra quả bóng chạm mặt đất khi \(t = 6\) giây.

b) Đúng. \(h\left( t \right) = - 0,5{t^2} + 2,75t + 1,5 = - 0,5{\left( {t - \frac{{11}}{4}} \right)^2} + \frac{{169}}{{32}} \le \frac{{169}}{{32}}\) khi \(t = \frac{{11}}{4} = 2,75\)(giây).

Quả bóng đạt độ cao lớn nhất khi \(t = 2,75\) giây.

c) Đúng. Quả bóng có độ cao lớn hơn \(1,5\) mét so với mặt đất khi:

\(h\left( t \right) > 0 \Leftrightarrow - 0,5{t^2} + 2,75t + 1,5 > 0 \Leftrightarrow - 0,5 < t < 6\).

Mà \(t > 0\) nên suy ra \(0 < t < 6\).

Quả bóng có độ cao lớn hơn \(1,5\) mét so với mặt đất trong khoảng thời gian \(0 < t < 6\).

d) Sai. Quả bóng có độ cao lớn hơn \(1,5\) mét so với mặt đất trong thời gian là \(6\) giây.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[S = \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right).\]

B. \[S = \left[ {3; + \infty } \right).\]

C. \[S = \left( { - \infty ; - 2} \right].\]

D. \[S = \left( { - 2;3} \right).\]

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP